UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1882/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 18 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH VÀ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH
LONG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 1269/TTr-SCT, ngày 11 tháng 11
năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 (mười ba) thủ tục hành
chính gồm: Công bố mới 05 (năm) thủ tục hành chính và thay thế 08 (tám) thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ
lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính
được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1882 /QĐ-UBND,
ngày 18 / 11 /2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực đầu tư trồng cây thuốc
lá:
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép đã được cấp 30 ngày)
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
II
|
Lĩnh vực điện :
|
1
|
Thẩm tra thiết kế - dự toán các
công trình điện.
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
I. Lĩnh vực đầu tư trồng cây
thuốc lá:
1. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại Điều 8 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ
và Điều 4 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ
lục 1 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Theo mẫu phụ
lục 2 của Thông tư 21/2013/TT-BCT) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên.
4. Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá. (Theo mẫu phụ
lục 3 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
5. Bản kê danh
sách lao động (Theo mẫu phụ lục 4 của
Thông tư 21/2013/TT-BCT) bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào
tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư,
hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
6. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 5 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo
quy định tại điểm a) khoản 2, Điều 11 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại
điểm b) khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính
Phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 1).
2. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác
(Theo mẫu phụ lục 2)
3. Bảng kê trang
thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế,
nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 3).
4. Bản kê danh
sách lao động (Theo mẫu phụ lục 4)
5. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 7 của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
Điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký
kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về
quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu
tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của
cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu
phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho
nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải
có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu
thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các
giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu
20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động
có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ
thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp
từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng
trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về
quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng
đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
4. Điều kiện về
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ
các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1. Tên
doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:..............;
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số..............
do...........................cấp ngày........tháng.........năm........
4. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể
như sau:
- Loại
cây thuốc lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc
lá.....................(ha)
- Địa
điểm trồng cây thuốc
lá:.........................................................................
- Hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .......(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc
lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên phương tiện,
trang thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
đào tạo(1)
|
Bộ phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Trường
hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY
THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc
lá cây thuốc lá(1)
|
Địa điểm trồng
|
Diện tích (ha)
|
Năng xuất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại khoản 2, Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính Phủ và Điều 10 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá. (Theo mẫu phụ lục 26 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc
lá đã được cấp.
3. Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại
khoản 3 Điều 38 của của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012
của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ
lục 26).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1.
Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa
chỉ trụ sở chính:......................Điện thoại:...................
Fax:...............;
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do........................cấp
ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã
được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh
nghiệp):
-
Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý
do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Các
hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần
thứ mấy.
(3):
Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4):
Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5):
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trong
trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp 30 ngày):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại khoản 1, Điều 39 và Điều 8 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính Phủ và Điều 4 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 1 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác
(Theo mẫu phụ lục 2 của Thông tư
21/2013/TT-BCT) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên.
4. Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá. (Theo mẫu phụ
lục 3 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
5. Bản kê danh
sách lao động (Theo mẫu phụ lục 4
của Thông tư 21/2013/TT-BCT) bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được
đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu
tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
6. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 5 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 1).
2. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác
(Theo mẫu phụ lục 2)
3. Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá. (Theo mẫu phụ
lục 3).
4. Bản kê danh
sách lao động (Theo mẫu phụ lục 4)
5. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 7 của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
Điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký
kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về
quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu
tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của
cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu
phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho
nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có
hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu
thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các
giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu
20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động
có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ
thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp
từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng
trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về
quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng
đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
4. Điều kiện về
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ
các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1.
Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:..............;
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số..............
do...........................cấp ngày........tháng.........năm........
4. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể
như sau:
- Loại
cây thuốc lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc
lá.....................(ha)
- Địa
điểm trồng cây thuốc lá:.........................................................................
- Hồ
sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .......(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc
lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên phương tiện,
trang thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
đào tạo(1)
|
Bộ phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được
đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY
THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc
lá cây thuốc lá(1)
|
Địa điểm trồng
|
Diện tích (ha)
|
Năng xuất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại khoản 2, Điều 39 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính Phủ và khoản 2, Điều 11 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 36 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc
lá đã được cấp (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại
khoản 3 Điều 39 của của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012
của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Đơn đề nghị
cấp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 36).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1.
Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa
chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:..............;
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.....................cấp
ngày.......tháng......... năm............
4. Đã
được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá với lý do
sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng,
năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
II. Lĩnh vực điện :
1. Thẩm tra thiết kế - dự toán
các công trình điện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường I,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu
nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người
nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện
cho người nộp biết (bằng điện thoại).
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn
bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường I,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ
Xây Dựng qui định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo Phụ lục đính kèm);
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung:
+ Quy định tại Điểm a, Điểm
b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP:
a) Xem
xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp
đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản
vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và
các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đánh
giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các
yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Điều kiện năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng;
+ Kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết
kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ
đầu tư.
4. Các
hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD:
4.1. Phần
thuyết minh thiết kế (bản chính):
4.1.1 Căn cứ để lập thiết kế:
- Dự án đầu tư xây dựng công
trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
- Tài liệu về điều kiện tự
nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất
lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
4.1.2 Thuyết minh thiết kế xây
dựng:
- Giải pháp thiết kế kèm theo
các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền
- móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống
cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật,
…;
- Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
4.2. Phần bản vẽ (bản chính):
4.2.1 Mặt bằng hiện trạng và vị
trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
4.2.2 Tổng mặt bằng (xác định vị
trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);
4.2.3 Thiết kế công trình: Các
mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ
thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
4.2.4 Gia cố hoặc xử lý nền –
móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng
kỹ thuật, …;
4.2.5 Thiết kế chi tiết các
liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt
buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng
chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
4.2.6 Thiết kế phòng chống cháy
nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).
Yêu cầu về nội dung của bản vẽ
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công theo quy định tại Nghị định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
5. Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại điểm
4 gồm 4.1 và 4.2 nêu trên (bản chính).
6. Dự toán xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD:
+ Trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, Sở
Công Thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến
chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng
quy định).
+ Thời gian bắt
đầu thẩm tra thiết kế được tính từ ngày Sở Công Thương nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian thẩm tra: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với
công trình thiết kế một bước, thời gian thẩm tra: 20 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thẩm tra.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 Điều 8 của Thông tư số: 13/2013/TT-BXD và
Quyết định số 957/QĐ-BXD , ngày 29/9/2009 của Bộ Xây Dựng:
+ Định mức chi phí thẩm tra
thiết kỹ thuật: (Quyết định số 957/QĐ-BXD)
- Công trình công nghiệp có tổng mức
đầu tư nhỏ hơn 10 tỷ đồng:
Chi phí thẩm tra =0,238% x Giá
trị xây lắp trước thuế.
- Công trình công nghiệp có tổng mức
đầu tư nhỏ hơn 20 tỷ đồng:
Chi phí thẩm tra =0,206% x Giá
trị xây lắp trước thuế.
Ghi chú:Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức nhưng tối thiểu không
nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
+ Định mức chi phí thẩm tra
thiết dự toán: (Quyết định số 957/QĐ-BXD)
- Công trình công nghiệp có tổng mức
đầu tư nhỏ hơn 10 tỷ đồng:
Chi phí thẩm tra =0,231% x Giá
trị xây lắp trước thuế.
- Công trình công nghiệp có tổng mức
đầu tư nhỏ hơn 20 tỷ đồng:
Chi phí thẩm tra =0,200% x Giá
trị xây lắp trước thuế.
Ghi chú:Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức nhưng tối thiểu không
nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ( Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy định
tại Điểm d Khoản 7, Điều 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm
2013 của Bộ Xây dựng.
+ Điểm b Khoản 2 Điều 21 của
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP:
b) Sở Xây dựng
và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm tra thiết kế các công trình
xây dựng trên địa bàn theo chuyên ngành quản lý, trừ các công trình thuộc phạm
vi quy định tại Điểm a Khoản 2: Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ quản lý công
trình chuyên ngành quyết định đầu tư; công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt
và công trình quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao.
+ Điểm d Khoản 7, Điều 5 của
Thông tư số 13/2013/TT-BXD:
d) Sở Công Thương: Thực hiện thẩm
tra các loại công trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 của Nghị định
15/2013/NĐ-CP , trừ công trình nhà máy xi măng và các công trình quy định tại
Khoản 4 Điều này.
Điểm c Khoản 1 Điều 21 của Nghị
định 15/2013/NĐ-CP:
c) Công
trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện,
nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên;
đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà
kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa
hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không
phân biệt cấp;
Trừ công trình nhà máy xi măng
và các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5 của
Thông tư số 13/2013/TT-BXD:
4. Cơ quan
chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương thẩm tra:
a) Công trình cấp I trở lên
không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện,
nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa
dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí
hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và
kho chứa vật liệu nổ công nghiệp;
b) Công trình cấp II, cấp III
thuộc các loại: Đường
dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy
sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định
đầu tư;
c) Công trình nhà máy lọc hóa dầu,
chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa
lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho
chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp thuộc dự án đầu tư xây dựng do
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư;
d) Các công trình công
trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
+ Thông tư số: 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng qui định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế công trình.
+ Quyết định số 957/QĐ-BXD , ngày
29/9/2009 của Bộ Xây Dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu xây dựng công trình.
Phụ lục 1
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………....
|
Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....
|
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ Điều 20,
Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông
tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu
tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung
công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác
có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ
gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu
khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông
tư.
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của
chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng,
trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm
của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận
ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu
nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND, ngày /
/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định.
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực mua bán nguyên liệu
thuốc lá:
|
1
|
Cấp mới Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá. Thay thế Cấp mới Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá.
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá. Thay thế Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương. Bổ
sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép đã
được cấp 30 ngày)
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(Trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết
hiệu lực 30 ngày của Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu). Thay thế Cấp
lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép đã được cấp 30 ngày).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy). Thay thế Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc
lá (Do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
II
|
Lĩnh vực mua bán sản phẩm thuốc
lá:
|
1
|
Cấp mới Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá.
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. Thay
thế Cấp mới Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá Thay thế Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép đã
được cấp 30 ngày)
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá (Trong trường hợp tổ chức nhu cầu cấp lại trước thời
hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép đã cấp ban đầu). Thay thế Cấp
lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép đã được cấp 30 ngày).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
|
Quyết định số 1131/QĐ-UBND , ngày
19/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi tên TTHC: Bỏ
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy). Thay thế Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực mua bán nguyên liệu
thuốc lá:
1. Cấp mới Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua
đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ
thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc
đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ và Điều 5 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương)
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu phụ lục 7 của Thông tư 21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu phụ lục 2 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
4. Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá, phương tiện vận tải. (theo mẫu phụ lục 3 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
5. Bản kê danh
sách lao động, (theo mẫu phụ lục 4
của Thông tư 21/2013/TT-BCT) bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được
đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua
nguyên liệu.
6. Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu
thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến nguyên liệu thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo quy định tại điểm a) khoản 2, Điều 11 của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 11 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều 40
của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Mẫu đơn đề
nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 7 ).
2. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2).
3. Bảng kê
trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục,
kệ đỡ kiện thuốc lá, phương tiện vận tải (theo mẫu Phụ lục 3).
4. Bảng kê
danh sách lao động (theo mẫu Phụ lục 4).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định
tại Điều 9 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, ngày 27/6/2013 của
Chính phủ).
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc
lá.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị con người:
a) Có phương tiện vận tải phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của
nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
b) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện
tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang
thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm
kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện
phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu
50cm;
c) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được
đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
4. Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc
lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu
thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1. Tên
doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa
chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3.
Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề
nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như
sau:
- Loại
nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được
phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những
hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu
sai .....(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi
thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên phương tiện,
trang thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
đào tạo(1)
|
Bộ phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được
đào tạo.
2. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ và Điều 10 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương)
1. Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 28 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã
được cấp.
3. Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo quy định tại khoản 1, Điều 38 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều
40 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Mẫu đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 28 ).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1.
Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:.......................
Fax:..............;
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.........do.................cấp
ngày........tháng......... năm...................
4. Đã
được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh
nghiệp):
-
Thông tin
cũ:............................................................................................(3)
- Nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý
do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ
sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần
thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
3. Cấp lại Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép đã được cấp 30 ngày).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại Điều 10 và khoản 1, Điều 39 của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ và Điều 5 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu phụ lục 7 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu phụ lục 2 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
4. Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá, phương tiện vận tải. (theo mẫu phụ lục 3 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
5. Bản kê danh
sách lao động, (theo mẫu phụ lục 4
của Thông tư 21/2013/TT-BCT) bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được
đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua
nguyên liệu.
6. Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu
thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến nguyên liệu thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo quy định tại điểm a) khoản 2, Điều 11 của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 11 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều
40 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Mẫu đơn đề
nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 7 ).
2. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2).
3. Bảng kê
trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục,
kệ đỡ kiện thuốc lá, phương tiện vận tải (theo mẫu Phụ lục 3).
4. Bảng kê
danh sách lao động (theo mẫu Phụ lục 4).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định
tại Điều 9 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, ngày 27/6/2013 của
Chính phủ).
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc
lá.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị con người:
a) Có phương tiện vận tải phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của
nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
b) Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường,
cột tối thiểu 50cm;
c) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
4. Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác
nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc
lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP , ngày
27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1.
Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa
chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3.
Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề
nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như
sau:
- Loại
nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được
phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những
hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu
sai .....(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi
thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên phương tiện,
trang thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
đào tạo(1)
|
Bộ phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh
nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được
đào tạo.
4. Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại khoản 2, Điều 39 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính Phủ và khoản 2, Điều 11 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 38 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được
cấp (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại
khoản 3 Điều 39 của của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số
21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Đơn đề nghị
cấp cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 38).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP , ngày
27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . .(1)
1. Tên
doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:...............
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số..............do........................cấp
ngày........tháng......... năm...........
4. Đã
được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề
nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do
sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
......(5)xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng,
năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép
II. Lĩnh vực mua bán sản phẩm
thuốc lá:
1. Cấp mới Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại khoản 2, Điều 27 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ và Điều 8 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương)
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu phụ lục 21);
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các
văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh.
d) Hồ sơ về địa
điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện
tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài
liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết
bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
đ) Báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách
và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ
chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
e) Bảng kê
danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
g) Hồ sơ về
phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương
tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
h) Hồ sơ về
năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối
của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
i) Hồ sơ về
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (theo mẫu phụ lục 25).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương
nhân lưu 01 bộ). Theo quy định tại điểm a) khoản 2, Điều 28 của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 28 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều
40 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 21 ).
2. Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường (theo mẫu phụ lục 25)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định
tại khoản 2, Điều 26 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, ngày 27/6/2013 của
Chính phủ).
a) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định;
c) Có hệ thống
bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính
(tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
d) Có văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
đ) Có kho hàng
(hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở
lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian lưu kho;
e) Có phương
tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở
lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian vận chuyển;
g) Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam
kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với
Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1.
Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày
.......... tháng......... năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề
nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược
phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được
phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để
tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược
phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
....(tên
thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến
xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: …………..………………………..(1)
1. Tên
thương nhân
:......................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6.
Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
............(ghi
rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho
hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh,
thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
2. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 10 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương)
1. Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 48 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được
cấp.
3. Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo quy định tại khoản 1, Điều 38 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều
40 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Mẫu đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 48 ).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 48
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên
thương nhân : .......................:
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã
được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
7. Đã
được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung
lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi
rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào
nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị
dưới đây):
8. Sửa
đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông
tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa
đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được
phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
Để tổ
chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa
đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông
tin cũ:................... Thông tin mới:...................(3)
b) Đề
nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi
rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến
xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (trong trường hợp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép đã được
cấp 30 ngày):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Theo quy định tại khoản 1, Điều 39 và khoản 2, Điều 27 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ và Điều 8 của Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu phụ lục 21);
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các
văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh.
d) Hồ sơ về địa
điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện
tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài
liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết
bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
đ) Báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách
và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ
chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
e) Bảng kê
danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
g) Hồ sơ về
phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương
tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
h) Hồ sơ về
năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối
của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
i) Hồ sơ về
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (theo mẫu phụ lục 25).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương
nhân lưu 01 bộ). Theo quy định tại điểm a) khoản 2, Điều 28 của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo
quy định tại điểm b) khoản 2, Điều 28 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Lệ
phí: (Theo quy định tại Điều
40 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 21 ).
2. Bản cam kết
của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường (theo mẫu phụ
lục 25)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định
tại khoản 2, Điều 26 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, ngày 27/6/2013 của
Chính phủ).
a) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định;
c) Có hệ thống
bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính
(tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
d) Có văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
đ) Có kho hàng
(hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở
lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian lưu kho;
e) Có phương
tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở
lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian vận chuyển;
g) Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam
kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với
Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1.
Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày
.......... tháng......... năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề
nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược
phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được
phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để
tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược
phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
....(tên
thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến
xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: …………..………………………..(1)
1.
Tên thương nhân
:......................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6.
Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
............(ghi
rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho
hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh,
thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
4. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (Do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường
Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo
cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại khoản 2, Điều 39 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính Phủ và khoản 2, Điều 11 của Thông tư số 21/2013/TT-BCT , ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương.
1. Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 54 của Thông tư
21/2013/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc đã được cấp
(nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại
khoản 3 Điều 39 của của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ tài Chính).
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số
21/2013/TT-BCT , ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá. (Theo mẫu phụ lục 38).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ,
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP , ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ,
ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 54
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương...
1.
Tên thương nhân: .......................:
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng.........
năm.......;
5.
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên: ...................................;
- Địa
chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã
được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã
được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8.
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do ....
......................(1)..............
......(ghi
rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ lý do xin cấp lại.