HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KHUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 310 /TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành khung mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định khung mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng nộp phí:
Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ
mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh
(trừ các đối tượng được miễn thu phí quy định tại Khoản 3 Điều này).
3. Đối tượng miễn thu phí:
Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
4. Đối tượng giảm thu phí:
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí thư viện.
5. Đơn vị thu phí:
a) Thư viện tỉnh;
b) Thư viện các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh.
6. Khung mức thu phí thư viện:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:
- Người lớn:
+ Học sinh Trung học phổ thông từ
đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên: không quá 20.000 đồng/thẻ/năm;
+ Các đối tượng còn lại: không quá
30.000 đồng/thẻ/năm.
- Trẻ em (từ dưới 16 tuổi): không
quá 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác: không quá 40.000
đồng/thẻ/năm.
c) Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư
viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các
sản phẩm thông tin được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn
đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng:
a) Phí thư viện là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước.
b) Đối với đơn vị thu phí chưa
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại
90% để trang trải chi phí cho việc thu phí; số còn lại 10% nộp ngân sách nhà
nước.
c) Đối với đơn vị thu phí đã được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì nộp 100% số phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
8. Chứng
từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng phí thư viện: Thực
hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết
này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông
qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và bãi
bỏ quy định thu phí thẻ thư viện theo Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 15 tháng
7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về việc ban hành thu phí thẻ thư
viện, điều chỉnh học phí và phê duyệt mức thu đóng góp vào cơ sở Trung tâm Giáo
dục Lao động Xã hội thuộc thẩm quyền của tỉnh./.