|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Cao Bằng
Số hiệu:
|
11/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2017/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 14 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét tờ trình số 1865/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm
2020, có xét đến năm 2030.
(Có
quy hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số
65/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về
việc Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết
quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Mục tiêu
Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về quy mô trữ lượng,
chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh
tế - xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.
2. Đối tượng
Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đã được Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố là khu vực có khoáng sản
phân tán nhỏ lẻ hoặc các mỏ đã được Trung ương bàn giao cho tỉnh quản lý trong
các thời kỳ trước đây, dự báo tài nguyên còn lại đáp ứng tiêu chí khoanh định
là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ,
trong đó trọng tâm là những khoáng sản có
khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, bauxit, thiếc - vonfram, chì kẽm, vàng, đồng, niken - đồng, barit, antimon và một số khoáng sản khác như: fluorit,
đá ốp lát...
3. Dự báo trữ
lượng và tài nguyên còn lại phù hợp tiêu chí đưa vào quy hoạch của một số loại
khoáng sản
- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên
dự báo còn lại 2.345.235 tấn;
- Quặng mangan: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 2.585.119 tấn;
- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và
tài nguyên dự báo còn lại 879,21 tấn;
- Quặng bauxit: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại chưa xác định;
- Quặng chì - kẽm: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 9.873 tấn;
- Quặng antimon: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 271.473,6 tấn.
4. Các nội dung
quy hoạch
4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản đến năm 2030
- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến
năm 2030 khoảng 4,0 triệu tấn;
- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 3,0 triệu tấn;
- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến
năm 2030 khoảng 5.200 tấn tinh quặng (≥ 70%Sn);
- Quặng bauxit: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 19,5 triệu tấn;
- Quặng chì - kẽm: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 1,1 triệu tấn;
- Quặng đồng, niken - đồng: Tổng nhu
cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5 triệu tấn quặng đồng và niken - đồng;
- Quặng antimon: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 350.000 tấn.
4.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
TT
|
Tên
dự án
|
Loại
khoáng sản
|
Diện
tích (ha)
|
Thời
gian
|
Vốn
dự kiến
(tỷ đồng)
|
A
|
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
|
1
|
Thăm dò điểm Mangan Tà Man xã Đình
Phong, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
290
|
2017-
2020
|
4
|
2
|
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phiắc -
Khuổi ky xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
300
|
2017-
2020
|
6
|
3
|
Thăm dò điểm mangan Mã Phục - Lũng
Riếc xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
44,8
|
2017-
2020
|
1
|
|
Cộng
|
|
634,8
|
|
11
|
B
|
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản đã được cơ quan Trung ương bàn giao
cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
Thăm dò điểm than Vài Nòn (xã Hồng
An) huyện Bảo Lạc
|
Than
|
128,7
|
2017-
2020
|
1
|
2
|
Sắt Bản Chang (X. Dân Chủ), Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng (X. Dân chủ), Sắt Nà Cắng (X. Hồng Việt), Sắt Bó Lếch-Hào Lịch (xã
Hoàng Tung, xã Hồng Việt), Sắt Khau Gạm (X. Đức Long), Sắt Khau Mìa (X. Đức Long), Sắt Phiêng Gù (X. Dân Chủ), Sắt Cốc Phung (X. Dân Chủ),
Sắt Háng Hóa (X. Dân Chủ), Sắt Bó Nình (X. Dân Chủ) huyện Hòa An
|
Sắt
|
672,4
|
2017-
2020
|
15
|
3
|
Thăm dò các điểm Sắt Lũng Khoen, Sắt Cao Lù, Sắt Tây Bản Luộc (Thị trấn Nguyên Bình), Sắt Khuổi Lếch (X.Phan Thanh), Sắt lăn Nà Luộc, Sắt
Bó Vặm, Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, Bản Nùng I - Nà Bioóc (xã Thể Dục), Sắt Làng
Chạng (xã Thể Dục, xã Vũ Nông) huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
846,8
|
2017-
2020
|
20
|
4
|
Thăm dò các điểm Sắt Nà Đoỏng, Sắt Boong Quang (xã Chu Trinh), Sắt Nà Cạn (P. Sông Bằng) TP. Cao Bằng
|
Sắt
|
48,8
|
2017-
2020
|
4
|
5
|
Thăm dò các điểm Sắt Đức Xuân (X. Đức Xuân), Sắt Chộc Slọ (xã Lê Lai) huyện Thạch An
|
Sắt
|
94,5
|
2017-
2020
|
|
6
|
Thăm dò các điểm Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch (xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh), Sắt
Phiêng Buống - Phiêng Buổng (xã Hưng Thịnh), Sắt Nặm Lìn (xã Đình Phùng), huyện Bảo
Lạc
|
Sắt
|
971,1
|
2017-
2020
|
20
|
7
|
Thăm dò các điểm Mangan Kha Mon (xã
Ngọc Khê), Mangan Lũng Phải - Bản Chang (xã Đình Phong), Mangan Lũng Luông
(xã Phong Châu), Mangan Pác Thàn (X. Đoài Côn), Mangan
Lũng Phiắc - Khuổi ky (xã Đàm Thủy), Mangan Dong Oi (xã
Ngọc Khê), Mangan Bản Hấu (xã Cao Thăng), Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng
Hoài (xã Lăng Hiếu), Mangan Tà Man (xã Đình Phong),
Mangan Nà Mấn (xã Đức Hồng), huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
1155,7
|
2017-
2020
|
30
|
8
|
Thăm dò các điểm Mangan Bản Mặc (X.
Quang Hán), Mangan Tốc Tát (xã Quang Trung và xã Tri Phương),
Mangan Pái Cai (Bắc Roỏng Tháy) (xã Quang Trung), Mangan
Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và cốc phát) (xã Quốc Toản), Mangan Tắng Giường-Kép
Ky (xã Quang Trung, xã Tri Phương), huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
448,6
|
2017-
2020
|
10
|
9
|
Thăm dò điểm Mangan Pò Viền (xã Quốc
Dân) huyện Quảng Uyên
|
Mangan
|
10
|
2017-
2020
|
|
10
|
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phậy (xã Lý Quốc), Mangan Sộc Quân, Sà
|
Mangan
|
300,2
|
2017-
2020
|
8
|
11
|
Lẩu, Lũng Sườn
(xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật), huyện Hạ Lang. Thăm
dò các điểm Chì kẽm Tống Tinh (xã Phan Thanh), Chì kẽm Bản Đổng (X. Phan Thanh), Chì kẽm Lũng
Moỏng (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình
|
Chì
kẽm
|
82,4
|
2017-
2020
|
2
|
12
|
Thăm dò điểm Chì kẽm Pù Bó (X. Đình
Phùng), huyện Bảo Lạc
|
Chì
kẽm
|
94,7
|
2017-
2020
|
2
|
13
|
Thăm dò các điểm Bauxit Cáy Tắc (X.
Kéo Yên), huyện Hà Quảng
|
Bauxit
|
66,2
|
2017-
2020
|
25
|
14
|
Thăm dò điểm Bauxit Pắc Giữa (X. Phong
Nậm), huyện Trùng Khánh
|
Bauxit
|
83
|
2017-
2020
|
2
|
15
|
Thăm dò các điểm Bauxit Đức Xuân
(X. Đức Xuân)
|
Bauxit
|
103,4
|
2017-
2020
|
2
|
16
|
Thăm dò các điểm bauxit ĐN Lũng Luông
(X. Vũ Nông), Bauxit Lũng Luông (X. Vũ Nông), huyện Nguyên Bình
|
Bauxit
|
95,6
|
2017-
2020
|
5
|
17
|
Thăm dò điểm Antimon Hát Han (X. Đức
Hạnh), Huyện Bảo Lâm
|
Antimon
|
22,1
|
2017-
2020
|
1
|
18
|
Thăm dò các điểm Antimon Khau Hai (X.
Trọng Con), Antimon Na Ngần (X. Lê Lợi), Antimon Lũng Cốc (X. Đức Xuân) huyện Thạch An
|
Antimon
|
155,0
|
2017-
2020
|
4
|
19
|
Thăm dò các điểm Antimon Nam Viên
(xã Đình Phùng) huyện Bảo Lạc và (xã Ca Thành) huyện Nguyên Bình, Antimon Linh
Quang (xã Minh Thanh), Antimon Dược Lang (xã Mai Long)
huyện Nguyên Bình
|
Antimon
|
226,8
|
2017-
2020
|
6
|
20
|
Thăm dò điểm Thiếc Nà Ngần (xã
Trương Lương và xã Công Trừng), huyện Hòa An
|
Thiếc
|
103,5
|
2017-
2020
|
2
|
21
|
Thăm dò các điểm Thiếc sa khoáng Nà Khoang (X. Minh
Thanh), Thiếc Khuôn Rầy (X. Minh Thanh), Thiếc Phương
Xuân (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình
|
Thiếc
|
173,8
|
2017-
2020
|
8
|
22
|
Thăm dò các điểm Vàng Thẩm Riềm I
(Xã Nam Quang), Vàng Thẩm Riềm II (xã Nam Quang), Vàng
Lũng Cuổi (xã Yên Thổ), Vàng Nam Quang (xã Nam Quang, xã Tân Việt A, xã Nam
Cao) huyện Bảo Lâm
|
Vàng
|
80,4
|
2017-2020
|
3
|
23
|
Thăm dò các điểm Vàng Bản Giam (X.
Hưng Đạo), huyện Bảo Lạc
|
Vàng
|
78,6
|
2017-
2020
|
3
|
24
|
Thăm dò các điểm Vàng Nậm Kim - Dược
Lang (X. Ca Thành), Vàng Khuổi Tông (X. Triệu Nguyên), Vàng Nộc Sloa (X. Ca
Thành), Vàng Pác Bó (X.Thể Dục), Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai
(xã Mai Long), Vàng Nà Đoong (xã Ca Thành), huyện Nguyên Bình
|
Vàng
|
270,8
|
2017-
2020
|
12
|
25
|
Thăm dò các điểm Vàng Khau Man (X.Minh Khai), Vàng Nậm Giang (X.Quang Trọng), Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau
Sliểm (xã Minh khai và xã Quang Trọng) huyện Thạch An
|
Vàng
|
364,0
|
2017-
2020
|
15
|
26
|
Thăm dò điểm Vàng Cốc Gằng (X. Chu Trinh) TP: Cao Bằng
|
Vàng
|
265
|
2017-
2020
|
9
|
27
|
Thăm dò các điểm Barit Tổng Ngoảng
(X.Quảng Lâm), Barit - chì kẽm Phiêng Mường - Bản Khun
(TT. Pác Miầu và xã Quảng Lâm) huyện Bảo Lâm
|
Barit
|
79,1
|
2017-
2020
|
30
|
28
|
Thăm dò các điểm Phốt phát Nam Tuấn
(X. Đại Tiến), Phốt phát Lam Sơn (X. Hồng Việt) huyện Hòa An
|
Phosphorit
|
88,3
|
2017-
2020
|
2
|
29
|
Thăm dò điểm Thạch anh Nà Bản (xã
Thành Công) huyện Nguyên Bình
|
Thạch
anh tinh thể
|
6,3
|
2017-
2020
|
2
|
30
|
Thăm dò điểm Dolomit Sộc Khăm (X. Đức Hồng), huyện Trùng Khánh
|
Dolomit
|
41,2
|
2017-
2020
|
1
|
31
|
Thăm dò điểm Dolomit Nà Ón (xã Vân Trình) huyện Thạch An
|
Dolomit
|
6,8
|
2017-2020
|
1
|
32
|
Thăm dò điểm Sét Kaolin Nà Gường
(X. Bế Triều) huyện Hòa An
|
Sét
kaolin
|
30
|
2017-
2020
|
1
|
33
|
Thăm dò điểm Đá vôi ốp lát Kéo Quyển
(X. Lũng Nặm) huyện Hà Quảng
|
Đá
vôi ốp lát
|
39
|
2017-
2020
|
1
|
34
|
Thăm dò các điểm Đá silic Bản Piên (X
Phong Châu), Đá ốp lát Nà Giốc (xã Phong Châu) huyện Trùng Khánh
|
Đá
vôi ốp lát
|
80
|
2017-
2020
|
1
|
35
|
Thăm dò Đồng Bản Đe (thị trấn Pác
Miều); Đồng Lũng Liềm (xã Yên Thổ), huyện Bảo Lâm
|
Đồng
|
280,5
|
2017-
2020
|
5
|
36
|
Thăm dò Đồng - niken Suối Củn, xã
Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng
|
Niken
- Đồng
|
268,4
|
2017-
2020
|
10
|
|
Cộng
|
|
7.871,7
|
|
264
|
|
Tổng cộng
|
|
8.506,5
|
|
275
|
Trong giai đoạn 2017 - 2030 sẽ tiến hành
thăm dò tại các mỏ, điểm mỏ sau khi mỏ đã có quyết định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt, công bố khu vực đó là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định của Luật Khoáng sản và được điều tra, đánh giá khoáng sản của Nhà nước.
4.3. Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản
a) Quy hoạch khai thác khoáng sản
TT
|
Tên
mỏ, điểm khoáng sản
|
Trữ
lượng và tài nguyên còn lại (tấn)
|
Dự
kiến thời gian bắt đầu thực hiện
|
Những việc cần làm trước khi khai thác
|
A. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
Mangan Tà Man, xã Đình Phong, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2017-
2018
|
Thăm
dò
|
2
|
Mangan Lũng Phiắc - Khuổi Ky, xã
Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
|
45.123
|
2017-
2018
|
Thăm
dò
|
3
|
Mangan Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề,
huyện Trùng Khánh
|
23.810
|
2017
|
Đã
thăm dò
|
4
|
Mangan Lũng Phải - Bản Chang, xã
Đình Phong, huyện Trùng Khánh
|
173.299
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
5
|
Mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện
Trùng Khánh
|
7.639
|
2017-2018
|
Thăm
dò
|
6
|
Mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
7
|
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn,
xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
240.531
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
8
|
Mangan Bản Mặc - Pắc Riếc, xã Quang
Hán, huyện Trà Lĩnh
|
28.067
|
2017-2018
|
Đã
thăm dò
|
9
|
Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc
và Cốc Phát), xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
|
121.296
|
2017-2020
|
Thăm
dò
|
10
|
Vàng Nam Quang, xã Tân việt, xã Nam
Cao và xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm (121+122+333+334a)
|
317,03
kg
|
2017-2017
|
Thăm
dò
|
B. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản đã được Trung ương giao cho Tỉnh quản
lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
Than Vài Nòn, xã Hồng An, huyện Bảo
Lạc
|
Chưa
x/định
|
Sẽ
đưa vào khai thác khi có nhu cầu
|
Thăm
dò
|
2
|
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, huyện
Nguyên Bình
|
1.022.630
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
3
|
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ
Nông, huyện Nguyên Bình (333)
|
166.394
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
4
|
Sắt Khuổi Rào
- Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
5
|
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
41.794
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
6
|
Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Chang, xã
Dân Chủ, huyện Hòa An
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
7
|
Sắt Nà Cắng,
xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
136.000
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
8
|
Sắt Bó Lếch - Hào Lịch, xã Hoàng Tung,
xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
584.661
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
9
|
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
10
|
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên
Bình
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
11
|
Sắt Nà Đoỏng, phường Duyệt Trung,
TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
12
|
Sắt Khuổi Lếch,
xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
13
|
Sắt Bó Ninh, xã Dân Chủ, huyện Hòa
An
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
14
|
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP Cao Bằng
|
198.564
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
15
|
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch
An
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
16
|
Sắt lăn Nà Cạn, phường Sông Bằng,
TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
17
|
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
18
|
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
19
|
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
20
|
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
21
|
Sắt Háng Hóa, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
|
"
|
2020-
2030
|
Thăm
dò
|
22
|
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện
Nguyên Bình
|
"
|
2020-
2030
|
Thăm
dò
|
23
|
Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
24
|
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo
Lạc
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
25
|
Sắt lăn Nà Luộc, thị trấn Nguyên
Bình
|
"
|
2020-
2030
|
Thăm
dò
|
26
|
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, xã Vũ Nông,
xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
27
|
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục,
thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
|
195.192
|
2017-
2018
|
Thăm
dò
|
28
|
Mangan Lũng Luông, xã Phòng Châu,
huyện Trùng Khánh (122)
|
388.677
|
2017
- 2018
|
Thăm
dò
|
29
|
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã
Tri Phương, huyện Trà Lĩnh (121+122)
|
1.249.998
|
Đang
k/thác
|
Thăm
dò
|
30
|
Mangan Pài Cai (bắc Roỏng Tháy), xã
Quang Trung, huyện Trà Lĩnh
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2018
|
Thăm
dò
|
31
|
Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện
Trà Lĩnh (333+334b)
|
306.679
|
2017
- 2018
|
Thăm
dò
|
32
|
Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
33
|
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện
Trùng Khánh
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
34
|
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện
Trùng Khánh
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
35
|
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng
Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
36
|
Mangan Nà Mấn,
xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
37
|
Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện
Quảng Uyên
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
38
|
Mangan Tắng Giường - Kép Ky, xã Quang
Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
"
|
2017-
2018
|
Thăm
dò
|
39
|
Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện
Bảo Lâm
|
"
|
2017-
2020
|
Thăm
dò
|
40
|
Đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ, huyện Bảo
Lâm (334b)
|
Cu =
12.857
Pb =
1.136,
Zn =
182
|
GP còn
hiệu lực
|
Thăm
dò
|
41
|
Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão,
huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
GP
còn hiệu lực
|
Thăm
dò
|
42
|
Chì kẽm Pù Bó, xã Đình Phùng, huyện
Bảo Lạc
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
43
|
Chì kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh, huyện
Nguyên Bình (333+334a)
|
7.534
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
44
|
Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
611
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
45
|
Chì kẽm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
1.728
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
46
|
Bauxit Cáy Tắc, xã Kéo Yên, huyện
Hà Quảng
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
47
|
Bauxit Pắc Giữa, xã Phong Nặm, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
48
|
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện
Hòa An
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
49
|
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông,
huyện Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
50
|
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
51
|
Antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện
Nguyên Bình (333+334a)
|
270.854
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
52
|
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng,
huyện Bảo Lạc (334a)
|
619,6
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
53
|
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện
Thạch An
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
54
|
Antimon Nà Ngần, xã Lê Lợi, huyện
Thạch An
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
55
|
Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện
Thạch An
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
56
|
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
57
|
Antimon Dược Lang, xã Mai Long, huyện
Nguyên Bình
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
58
|
Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương, xã
Công Trừng, huyện Hòa An
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
59
|
Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình (333)
|
120
tấn
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
60
|
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình (333)
|
10,44
tấn SnO2; 1,2 kg Au
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
61
|
Thiếc Phương Xuân (Nậm Quang), xã
Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (122)
|
60 tấn
casiterit
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
62
|
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện
Bảo Lâm
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
63
|
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang,
huyện Bảo Lâm
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
64
|
Vàng Bản Giam (Bản Liềm), (334b)
|
Au =
586kg, Ag = 3900kg
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
65
|
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca
Thành, huyên Nguyên Bình (334a)
|
69,9
kg Au
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
66
|
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên, huyện
Nguyên Bình (334a)
|
19,1
kg Au
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
67
|
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện
Nguyên Bình (334a)
|
170,2
kg Au
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
68
|
Vàng Pác Bó, xã Thể Dục, huyện
Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
69
|
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện
Thạch An
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
70
|
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện
Thạch An
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
71
|
Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm,
xã Minh Khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
72
|
Vàng Lũng Cuổi,
xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
73
|
Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai, xã Mai
Long, huyện Nguyên Bình
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
74
|
Vàng Nà Đông (Nà Đoong), xã Ca Thành,
huyện Nguyên Bình
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
75
|
Vàng Cốc Gằng,
xã Chu Trình, TP Cao Bằng
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
76
|
Barit Tổng
Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
77
|
Barit - chì kẽm Phiêng Mường Bản
Khun, thị trấn Pác Miều và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
"
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
78
|
Phốt phát Nam Tuấn, huyện Hòa An
(122+333)
|
11.343
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
79
|
Phốt phát Lam Sơn (Lũng Chung), xã Hồng
Việt, huyện Hòa An (122)
|
826,6
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
80
|
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công,
huyện Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Thăm
dò
|
81
|
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện
Trùng Khánh
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
82
|
Dolomit Nà Ón,
xã Vân Trình, huyện Thạch An
|
"
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
83
|
Sét Kaolin Nà Gường, xã Bế Triều,
huyện Hòa An (334a)
|
377.195
tấn sét kaolin
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
84
|
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm,
huyện Hà Quảng
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
85
|
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh (334b)
|
4.000
m3
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
86
|
Đá ốp lát Nà Giốc, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh (đá vôi đen)
|
Chưa
x/định
|
2020
- 2030
|
Thăm
dò
|
C. Quy hoạch khai thác tận
thu
|
|
|
|
1
|
Sắt Khuổi Tông
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
Đã
đóng cửa mỏ
|
2
|
Sắt Lũng Luông
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
3
|
Sắt Bản Nùng I - Nà Bioóc
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
4
|
Sắt Đăm Đông - Lũng Phải
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
5
|
Sắt Nà Đoỏng I, Nà Đoỏng II và đồi Khe Khoòng
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
6
|
Mangan Lũng Phậy
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
7
|
Mangan Tả Than-Hiếu Lễ
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
8
|
Mangan Lũng Nạp
|
Chưa
x/định
|
2017
- 2020
|
"
|
9
|
Thiếc Bãi thải Thập Lục Phần
(333+334a)
|
674,47
tấn Casiterit
|
|
Đang
khai thác
|
Ngoài ra, trong giai đoạn 2017 - 2030,
sau khi có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các mỏ,
điểm mỏ phù hợp trữ lượng khoáng sản được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được
dựa trên cơ sở khối lượng khoáng
sản cần khai thác, cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các
doanh nghiệp; chất lượng, trữ lượng khoáng
sản sau tuyển khoáng phải bảo đảm cho các
cơ sở sản xuất hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; sử dụng hợp lý, tiết
kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
Các dự án nhà máy chế biến khoáng sản phải
phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 -
2025, định hướng đến năm 2030.
Chỉ duy trì và cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư nhà máy chế biến khoáng sản trên cơ sở khẳng định được vùng
nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu quả kinh tế và không gây ô nhiễm môi
trường.
4.4. Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản
Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản tập trung vào 03 vùng sau:
Vùng 1: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản trung
tâm (thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An) là nơi khai thác quặng sắt, luyện gang thép,
chế biến mangan kim loại điện giải, bột dioxit mangan, fero mangan, khai thác
và tuyển nổi quặng niken - đồng.
Vùng 2: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản miền
Đông: tập trung khai thác quặng mangan và chế biến feromangan, bột dioxit
mangan.
Vùng 3: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản miền
Tây:
- Phát triển cụm công nghiệp khai
thác, chế biến quặng thiếc - volfram Nguyên Bình;
- Khai thác và chế biến quặng chì kẽm,
barit, antimon tại Bảo Lâm.
5. Nhiệm vụ và những
giải pháp
5.1. Giải pháp về công tác quản lý về
tài nguyên khoáng sản
- Xác định khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn lực đóng góp không nhỏ cho
ngân sách của tỉnh để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác của địa phương;
- Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; tăng cường tuyên truyền Luật
Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn sâu rộng
trong toàn tỉnh;
- Xây dựng chính sách quản lý tài
nguyên khoáng sản của tỉnh với phương
châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh tế cao, không xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh
khai thác gắn liền với chế biến tại chỗ, chế biến sâu;
- Thống nhất quản lý khoáng sản trên toàn tỉnh, phân định rõ trách
nhiệm các cấp, các ngành, nâng cao hiệu lực quản lý các cấp từ tỉnh đến xã.
5.2. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn trong nước có năng lực
(về tài chính, công nghệ . . .) tham gia xã hội hóa, đầu tư vào lĩnh vực điều
tra đánh giá và thăm dò khoáng sản trên địa
bàn tỉnh;
- Tăng cường hợp tác với các Tỉnh,
Thành phố có các khu công nghiệp chế biến khoáng
sản nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh của mỗi địa phương để phát triển kinh tế -
xã hội;
- Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài
tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh
theo quy định, ưu tiên thu hút đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản bauxit, mangan.
5.3. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ
và bảo vệ môi trường
- Xây dựng hệ thống dữ liệu tài
nguyên khoáng sản của tỉnh, lập kế hoạch
đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm phát hiện
các điểm mỏ mới và tăng trữ lượng khoáng
sản, tạo cơ sở cho khai thác khoáng sản;
- Khai thác có sự điều hòa giữa quặng
giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp;
- Đối với công tác thăm dò khoáng sản: yêu cầu chủ giấy phép thăm dò bổ
sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu chính xác về trữ lượng. Các
điểm mỏ dự kiến khai thác trong giai đoạn 2017 - 2030 phải tiến hành thăm dò
trước khi cấp phép khai thác;
- Đối với hoạt động khai thác, sử dụng
khoáng sản: Yêu cầu các chủ giấy phép từng
bước áp dụng công nghệ tiên tiến để khai thác triệt để tài nguyên; thường xuyên
kiểm tra công tác bảo vệ môi trường sinh thái trong khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ
sở giấy phép được cấp và trữ lượng khoáng
sản đã được xác định qua thăm dò. Yêu cầu các cơ sở chế biến đã xây dựng xong
phải hoạt động liên tục; khuyến khích liên doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra giám định công
nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công nghệ chưa phù
hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để tránh lãng phí
tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Đối với hoạt động thăm dò, khai
thác khoáng sản vàng (các mỏ chưa có nhà
đầu tư) sẽ cấp phép chủ yếu theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và chỉ
làm thí điểm, không làm tràn lan, quy trình quản lý đảm bảo chặt chẽ;
- Tách bạch kết quả hoạt động khai
thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm
cơ sở tính toán chính xác nguồn thu nộp ngân sách nhà nước của các chủ giấy
phép;
- Xúc tiến học tập,
ứng dụng công nghệ khai thác khoáng sản của
quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo vệ môi trường.
5.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Có chính sách thu hút, đào tạo đội
ngũ cán bộ hoạt động trong chuyên ngành khoáng
sản của tỉnh, đặc biệt là giám đốc điều hành mỏ.
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/07/2017 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
2.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|