|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2524/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Minh
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2524/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TTBXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng về phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối
lượng công trình; Thông tư số 14/2023/TTBXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 399/TTr-SXD ngày 16/11/2024, Báo cáo số 681/BC-SXD
ngày 15/11/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số
571/BC-VPUB ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung cụ thể
như sau:
1. Đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công xây
dựng công bố tại Quyết định này (Bao gồm nhân công xây dựng và nhân công
khác) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định
tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp
1. Tổng mức đầu tư xây dựng
đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo các phương pháp xác định chi phí đầu
tư xây dựng được ban hành, công bố theo quy định;
2. Dự toán xây dựng đã
thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa
phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công được ban
hành, công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói
thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê
duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Các gói thầu đã phát
hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét,
quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở
lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng
thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất không phải cập nhật lại giá gói thầu.
5. Trường hợp cần thiết,
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê
duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại
khoản 2 Điều này theo thẩm quyền.
6. Trường hợp cập nhật,
xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng
quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
7. Các gói thầu đã ký kết
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã
ký kết.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh: Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh qua Sở Xây dựng để được
hướng dẫn thực hiện, hoặc xem xét, giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Sở Xây dựng có trách
nhiệm báo cáo, tham mưu đề xuất với UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc đối với
những nội dung vượt thẩm quyền hoặc kiến nghị với Bộ Xây dựng xem xét, giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3298/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La Công bố đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, KT, Giang30b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của UBND tỉnh Sơn
La
TT
|
Tên nhân công
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)
|
Khu vực 3 (Thành phố Sơn La)
|
Khu vực 4 (Các Huyện)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I
|
I
|
1,0/7
|
1
|
công
|
153.947
|
144.737
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I
|
I
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
181.658
|
170.789
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I
|
I
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
213.987
|
201.184
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I
|
I
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
234.000
|
220.000
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I
|
I
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
254.013
|
238.816
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I
|
I
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
298.658
|
280.789
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I
|
I
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
354.079
|
332.895
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I
|
I
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
417.197
|
392.237
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II
|
II
|
1,0/7
|
1
|
công
|
180.263
|
172.368
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II
|
II
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
212.711
|
203.395
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II
|
II
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
250.566
|
239.592
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II
|
II
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
274.000
|
262.000
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II
|
II
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
297.434
|
284.408
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II
|
II
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
349.711
|
334.395
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II
|
II
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
414.605
|
396.447
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm II
|
II
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
488.513
|
467.118
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm III
|
III
|
1,0/7
|
1
|
công
|
184.539
|
177.303
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm III
|
III
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
217.757
|
209.217
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm III
|
III
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
256.510
|
246.451
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm III
|
III
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
280.500
|
269.500
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm III
|
III
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
304.490
|
292.549
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm III
|
III
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
358.007
|
343.967
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm III
|
III
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
424.441
|
407.796
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm III
|
III
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
500.102
|
480.490
|
4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm IV
|
IV
|
1,0/7
|
1
|
công
|
186.513
|
180.921
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm IV
|
IV
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
220.086
|
213.487
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm IV
|
IV
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
259.253
|
251.480
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm IV
|
IV
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
283.500
|
275.000
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm IV
|
IV
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
307.747
|
298.520
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm IV
|
IV
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
361.836
|
350.987
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm IV
|
IV
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
428.980
|
416.118
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm IV
|
IV
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
505.451
|
490.296
|
|
Nhóm lái xe các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1/4 nhóm IV
|
IV
|
1,0/4
|
1
|
công
|
240.254
|
233.051
|
|
Lái xe bậc 2/4 nhóm IV
|
IV
|
2,0/4
|
1,18
|
công
|
283.500
|
275.000
|
|
Lái xe bậc 3/4 nhóm IV
|
IV
|
3,0/4
|
1,4
|
công
|
336.356
|
326.271
|
|
Lái xe bậc 4/4 nhóm IV
|
IV
|
4,0/4
|
1,65
|
công
|
396.419
|
384.534
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng, phó bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
417.561
|
397.073
|
|
Thuyền trưởng, phó bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,025
|
công
|
428.000
|
407.000
|
|
Thuyền trưởng, phó bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,05
|
công
|
438.439
|
416.927
|
2.1.2
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
288.496
|
274.336
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
2/4
|
|
2,0/4
|
1,13
|
công
|
326.000
|
310.000
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
3/4
|
|
3,0/4
|
1,3
|
công
|
375.044
|
356.637
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
4/4
|
|
4,0/4
|
1,47
|
công
|
424.088
|
403.274
|
2.1.3
|
Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
355.340
|
337.864
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,03
|
công
|
366.000
|
348.000
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,06
|
công
|
376.660
|
358.136
|
2.2
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
520.909
|
495.455
|
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
|
2,0/4
|
1,1
|
công
|
573.000
|
545.000
|
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
|
3,0/4
|
1,24
|
công
|
645.927
|
614.364
|
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
…
|
4,0/4
|
1,39
|
công
|
724.064
|
688.682
|
2.3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 1,0/8
|
|
1,0/8
|
1
|
công
|
214.286
|
206.429
|
|
Kỹ sư bậc 2,0/8
|
|
2,0/8
|
1,13
|
công
|
242.143
|
233.264
|
|
Kỹ sư bậc 3,0/8
|
|
3,0/8
|
1,26
|
công
|
270.000
|
260.100
|
|
Kỹ sư bậc 4,0/8
|
|
4,0/8
|
1,4
|
công
|
300.000
|
289.000
|
|
Kỹ sư bậc 5,0/8
|
|
5,0/8
|
1,53
|
công
|
327.857
|
315.836
|
|
Kỹ sư bậc 6,0/8
|
|
6,0/8
|
1,66
|
công
|
355.714
|
342.671
|
|
Kỹ sư bậc 7,0/8
|
|
7,0/8
|
1,79
|
công
|
383.571
|
369.507
|
|
Kỹ sư bậc 8,0/8
|
|
8,0/8
|
1,93
|
công
|
413.571
|
398.407
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
506.731
|
482.692
|
|
Nghệ nhân bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,04
|
công
|
527.000
|
502.000
|
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,08
|
công
|
547.269
|
521.308
|
Ghi chú: Khu vực theo quy định
tại Phụ lục I của Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.
DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TT
|
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
|
CÔNG VIỆC
|
I
|
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
|
1
|
Nhóm I
|
- Phát cây, phá dỡ công trình,
tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển
vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc
xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời;
|
2
|
Nhóm II
|
- Các công tác xây dựng khác
không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
|
3
|
Nhóm III
|
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy
và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
|
4
|
Nhóm IV
|
- Công tác vận hành máy và
thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
|
II
|
NHÓM CÔNG NHÂN KHÁC
|
2.1
|
Vận hành tàu, thuyền
|
- Công tác vận hành tàu, thuyền:
Thuyền trưởng, thuyền phó,Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy
II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.
|
2.2
|
Thợ lặn
|
Công tác lặn để thực hiện một
số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.
|
2.3
|
Kỹ sư
|
Trực tiếp thực hiện các công
việc khảo sát, thí nghiệm.
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ;
chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng.
|
Ghi chú: Đối với các công
tác xây dựng thuộc một số các công trình chuyên ngành, đặc thù thì thực hiện
theo hướng dẫn, quy định của ngành.
Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2524/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
518
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|