ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới
được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định.
2. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày
24/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày
18/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP và CV: NC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan quyết định
|
I.
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
|
1.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được
đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp, Bộ Tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được
miễn tập sự hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp, Bộ Tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
3.
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những
trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b,
c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Sở Tư pháp, Bộ Tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
4.
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những
trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và
đ khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Sở Tư pháp, Bộ Tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
5.
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những
trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h
và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Sở Tư pháp, Bộ Tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
6.
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
8.
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
9.
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
10.
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
11.
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty
luật bị hợp nhất, sáp nhập
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
12.
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
13.
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc
công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
14.
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
15.
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước
ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
16.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
17.
|
Hợp nhất công ty luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
18.
|
Sáp nhập công ty luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
19.
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
20.
|
Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
21.
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
22.
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển
đổi từ công ty luật nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
23.
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
24.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
II.
|
Lĩnh vực Tư vấn pháp luật
|
|
|
25.
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
26.
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
27.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
28.
|
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
29.
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật
trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
30.
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
31.
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật, chi nhánh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
32.
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
33.
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
34.
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
III.
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
|
|
35.
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
36.
|
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
37.
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn
phòng giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
38.
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
39.
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
40.
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp
trong trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
41.
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp
trong trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
42.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
43.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
IV.
|
Lĩnh vực Trọng tài thương mại
|
|
|
44.
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
45.
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng
tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
46.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm Trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
47.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
48.
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
49.
|
Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện
Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
50.
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
51.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
52.
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
53.
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của
Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
54.
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
55.
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
56.
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
57.
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
58.
|
Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
59.
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
60.
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở,
Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
61.
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
62.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
V.
|
Lĩnh vực Bán đấu giá tài sản
|
|
|
63.
|
Đăng ký danh sách đấu giá viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực Luật
sư
1. Cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư đối với người được đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban
chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn luật
sư. Đoàn luật sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở
Tư pháp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề Luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 100.000 đồng/lần; Phí thẩm định: 800.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một
số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của
Luật luật sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã
được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe
bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
Người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể
từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TP-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh 3x4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................. Nam/Nữ...............
Ngày sinh:
................/............./...................... Quốc tịch:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Email:
.............................................................
Chứng minh nhân dân số:
.....................................................................................................
Ngày cấp:
......../......../........................ Nơi cấp:......................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ................................ năm ...................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):...............................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong
quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật
sư):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày......tháng......năm..........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Người được miễn tập sự hành nghề luật
sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó
thường trú.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người
là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều
16 của Luật luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát
viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội
đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; Bản sao Quyết định
phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản
sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành
Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp
chuyên ngành luật; các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập
sự hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 100.000 đồng/lần; Phí thẩm định: 800.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật luật sư “Công
dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm
chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo
nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm
hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư”.
Người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba
năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TP-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh 3x4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................. Nam/Nữ...............
Ngày sinh:
................/............./...................... Quốc tịch:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Email:
.............................................................
Chứng minh nhân dân số:
.....................................................................................................
Ngày cấp:
......../......../........................ Nơi cấp:......................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ................................ năm ...................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):...............................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày......tháng......năm..........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
Trình tự thực hiện:
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1
Điều 18 của Luật luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật luật sư và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không còn có hồ
sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ
nhiệm Đoàn luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của
hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn luật
sư. Đoàn luật sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở
Tư pháp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật;
- Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư trước đây;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm
tra hoặc bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập
sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
luật sư đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1
Điều 16 của Luật luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
+ Bản sao Quyết định phong hàm Giáo
sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên
viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác chứng
minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
- Giấy tờ chứng minh lý do bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư không còn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 100.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật này
được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn
luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không còn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
- Thông tư số
17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật
luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật
sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
4. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
Trình tự thực hiện:
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư được
xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn luật
sư. Đoàn luật sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở
Tư pháp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật;
- Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư trước đây;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm
tra hoặc bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư
theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật luật sư bao gồm một trong các giấy tờ
sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp
thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
+ Bản sao Quyết định phong hàm Giáo
sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra
viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác chứng
minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản
xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật
sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 100.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 18 của Luật này được
xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức
xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề
luật sư.
5. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
Trình tự thực hiện:
Người đã bị thu
hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư thì được xem xét cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn tại
Điều 10 của Luật này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
- Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày có
quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý
kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
- Thời hạn tước quyền sử dụng Chứng
chỉ hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Đã được xóa án
tích trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận ngươi đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn luật sư. Đoàn luật sư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch
tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
- Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư trước đây;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư đối với ngươi đạt yêu cầu kiểm
tra hoặc bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật luật sư đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp
thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao
bằng tiến sỹ luật.
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành
Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp
chuyên ngành luật.
Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh
là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
- Bản sao quyết định xử lý kỷ luật bằng
hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư đối với trường hợp bị
xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư; bản
sao Quyết định xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền
sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn đối với trường hợp bị xử phạt
hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ
hành nghề luật sư; bản sao Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc trong trường hợp bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc; bản sao bản án Bản án đã có hiệu lực và Quyết định xóa án tích đối với
trường hợp bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm
trọng do cố ý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác
minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 100.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã bị thu
hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h
và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư thì được xem xét cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn tại Điều 10 của Luật luật
sư và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
- Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày có
quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
- Thời hạn tước quyền sử dụng Chứng
chỉ hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Đã được xóa án tích trừ trường hợp
bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị kết án về tội
phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố
ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật
sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
6. Đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà
Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành
viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành
lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công
ty.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật
sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn
Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo
mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc
tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ
chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho tổ chức hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật
sư.
Phí, lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-02, TP-LS-03
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Luật sư thành lập hoặc tham gia
thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục
làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với
tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của
Luật này.
- Tổ chức hành nghề phải có trụ sở
làm việc.
- Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.
- Tên của văn phòng luật sư do luật
sư lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư”, không được trung hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức
hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên của công ty luật hợp danh, công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các
thành viên thỏa thuận lựa chọn, tên của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng
phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức
hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ,
ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TP-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
..............................................…… Ngày sinh: ...../....../......
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố)…………….........……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………….........……………………............
…………………………………………………………………..........………………………………...
Điện thoại:…………………………………
Email:….............………………………………...........
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: .....................................................................
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: ................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:
.................................... Email:
.................................
Số hợp đồng lao động:
...........................................................................................................
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ
chức:
.............................................................................
Đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật
sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………….................……
Fax: ………………… Email:………………………………
Website:………….................………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……….................……………
Nam/Nữ: ………. Ngày sinh: …….../……./………
Chứng minh nhân dân số :
…............…....……………....................................................…..
Ngày cấp: ……/……./…................
Nơi cấp:…..........……….................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
..............................................................................................................................................
Thẻ luật sư số……….. do Liên đoàn luật
sư Việt Nam cấp ngày: ......... /......./…................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố):
......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
................................................................................................................................…………
...............................................................................................................................…………
..............................................................................................................................…………..
........................................................................................................................……………....
.......................................................................................................................…………….....
......................................................................................................................…………………
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
|
|
TP-LS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TP-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên
trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Thẻ
luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành
viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số
điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng
ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên
gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:…………………Fax:
…………………Email:…………………………………
Website:………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………… Nam/Nữ:………Ngày
sinh: …../…../…...
Chứng minh nhân dân số:
…………………………Ngày cấp: ………/……..../…….....
Nơi cấp:…………..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………...
Thẻ luật sư số……….. do Liên đoàn luật
sư Việt Nam cấp ngày: ......... /......./…......
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố): ........................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
................................................................................................................................…………
...............................................................................................................................………….
..............................................................................................................................……………
.............................................................................................................................…………….
............................................................................................................................……………..
...........................................................................................................................………………
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
|
7. Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh
sách luật sư thành viên, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay
đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp
nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động cho tổ chức hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Các giấy tờ liên quan đến việc thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy đăng ký hoạt động (bản gốc).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động
Phí, lệ phí: 200.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu
TP-LS-06)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy
tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên
tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ……...................
.............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có):……………………......................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ……………………… cấp ngày: …..….../…….../..............................
4. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ……………
Email: ……................………………….....
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:............................................................................................
..............................................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
8. Thay đổi người
đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
thay đổi, văn phòng luật sư, công ty luật
trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức
hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo
pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
Cách thức thực hiện:
Nôp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại diện
theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Văn bản thỏa thuận giữa người đại
diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo
pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của
văn phòng luật sư, công ty luật;
- Họ, tên,
số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo
pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư,
công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Phí, lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy
tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư
chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên
tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ……....................
..............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có):……………………......................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ……………………… cấp ngày:
…..….../…….../.......................................
4. Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ……………
Email: ……................…………………......
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:.............................................................................................
...............................................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
9. Thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty luật hợp danh
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
công ty luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công
ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ
nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng,
thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp
danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện
theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
Phí, lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
phải là luật sư và là thành viên của công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp.
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên
tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ……....................
.............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có):……………………......................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ……………………… cấp ngày:
…..….../…….../.....................................................
4. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ……………
Email: ……................…………………....
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
10. Đăng ký hoạt
động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ
sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có
quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư
và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức
hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một
số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên
tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ
CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
.....……….............………………............
..........................................………
Tên giao dịch (nếu có):………………
.................………………………………………………
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................ do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)…………………………………...........……..cấp ngày:…….../……./..........
3. Địa chỉ trụ sở:
……………………….................……………………………………………..
............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax:
……………………Email:……………… .................…
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ
in hoa): ……………….................………………………
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:…………………… .................….……………………………
………………………………………………………….................………………………………
Điện thoại:……………………… Fax:
…………….................……… Email:……………………
Website:…………………
.................………………………………………………………………
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):…………
.................……………………… Nam/Nữ: …..........
Ngày sinh:……….../..……./……..……. …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…….…………………..………….…………………….
....................................................................................................….............…........................
Chỗ ở hiện nay: …………………….................…………………………………………………...
………………………………………….................………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………
.................……………….. Ngày cấp: ……./……..../.......
Nơi cấp:……..........................
.................................................................................................
Thẻ luật sư số……............….. do
Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ........ /......./….......
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố): .........................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi
nhánh:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
....................……………..........................................................................................................
..................................................................……………............................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
11. Chấm dứt hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt
hoạt động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật
sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập, thì chậm
nhất là ba mươi ngày, trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động,
tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và
nơi có trụ sở của chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi
nhánh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo về chấm dứt hoạt động
hoặc hợp nhất, sáp nhập công ty.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, tổ
chức hành nghề luật sư phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh
toán xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký
với luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; thực hiện xong các hợp đồng
dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng. Trong trường hợp không thể thực hiện xong
hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng thì phải thỏa thuận với khách
hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
12. Chấm dứt hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp
danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị
thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật
sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng
luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả
các thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của công ty
luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
luật sư này thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương
nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến với
Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở
của chi nhánh.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Số Iượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản với Đoàn luật
sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi
có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ
ngày bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề luật sư, tổ chức
hành nghề luật sư phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ
khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với
luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; đối với
hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong thì phải
thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
13. Chấm dứt hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Trưởng văn phòng
luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp chấm dứt hoạt động
do Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên chết thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày Trưởng văn
phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết, Sở
Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi tổ chức hành nghề luật
sư đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động và thông báo bằng
văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi tổ
chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
14. Đăng ký hành nghề luật sư
với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó
là thành viên.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc
nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật
sư;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
sư, bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với
cơ quan, tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
|
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TP-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là:
................................................. Nam/Nữ:............. Ngày
sinh:...../....../...............
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ
in hoa): …………..…………………......………………
Điện thoại:......………....…… Fax:
……….…………… Email:……………….…....……….
Chứng minh nhân dân số:
………......….…….……....................................................
Ngày cấp: .…..…/…..…./…….…….... Nơi cấp:
…………...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………………………...............
………....……………………………………………………………………………………........
Thẻ luật sư số……….... do Liên đoàn luật
sư Việt Nam cấp ngày: ....... /....../…...........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố):
................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức dự kiến ký hợp đồng lao động: ...........................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại:………………….…Fax: ………………..……Email:…………….…………...…
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định
của Luật luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
15. Đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật
nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí, lệ phí: 600.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 118/2015/TT-BTC ngày
12/8/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-BTC
ngày 05/01/2012 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh
vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
16. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công
ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc
thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội
dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí, lệ phí: 400.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Không.
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
17. Hợp nhất
công ty luật
Trình tự thực hiện:
Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm
hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật
trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiêu công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận
hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ
sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải
quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động;
việc kế thừa toàn bộ quyền; nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị
hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công
ty luật bị hợp nhất;
- Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các công ty luật bị hợp nhất.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư;
18. Sáp nhập
công ty luật
Trình tự thực hiện:
Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn
khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật
hợp danh khác. Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi
công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án
sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công
ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các công ty luật bị sáp nhập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
19. Chuyển đổi
công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh
Trình tự thực hiện:
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở
Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó
nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật
chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của công ty
luật được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư
chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở
hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở
trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các công ty luật bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển
đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
20. Chuyển đổi
văn phòng luật sư thành công ty luật
Trình tự thực hiện:
Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi
thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật.
Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật
đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế hoặc
nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó
nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật
chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn
phòng luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư
chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành
viên của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở
trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng luật sư bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển
đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
21. Thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư khi tổ chức hành nghề luật sư
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động theo quy định tại
Khoản 1 Điều 47 của Luật luật sư;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng
hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính;
- Không đăng ký mã số thuế trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;
- Không hoạt động tại trụ sở đã đăng
ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;
- Hết thời hạn tạm ngừng hoạt động
theo định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật luật sư mà tổ chức hành nghề luật sư
không hoạt động trở lại hoặc không có báo cáo về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt động.
Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư trong các trường
hợp sau:
- Tổ chức hành nghề luật sư đã thành
lập chi nhánh, văn phòng giao dịch chấm dứt hoạt động;
- Theo quyết định của tổ chức hành
nghề luật sư đã thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch;
- Bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh.
Khi thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, Sở Tư pháp
nơi đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư và gửi cho Đoàn
luật sư, cơ quan thuế nơi đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động và thông báo bằng
văn bản với Đoàn luật sư, cơ quan thuế ở địa phương nơi tổ chức hành nghề luật
sư đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức
hành nghề luật sư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư.
22. Đăng ký hoạt
động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có
văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam
chuyển đổi phải làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp nơi công ty
luật nước ngoài đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt
Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt
Nam chuyển đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam chuyển
đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật luật sư và không được
trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư
23. Đăng ký hoạt
động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Công ty luật nước ngoài phải nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa phương
nơi có trụ sở của chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí, lệ phí: 600.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
24. Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công
ty luật nước ngoài.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy
đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty
luật nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư.
II. Lĩnh vực Tư vấn
pháp luật
1. Đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra Quyết định
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn
pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do
bằng văn bản.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về
việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư
vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động
của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của người
được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng
lao động cho Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
Mẫu
TP-TVPL- 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy
đủ):........................................................
................................................................................................................................
được thành lập theo Quyết định số:.......................ngày....../...../.......của
...........................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn
pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và
tên:...................................................................................Nam/Nữ..............
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng
minh nhân dân số:.........................................
cấp ngày....... tháng.......
năm......... Nơi cấp:..................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ
hành nghề luật sư) số:............................................ cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:......................................
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:.......................................
- Họ và tên:....................................................Chức
danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung
tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký hoạt
động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra quyết định
thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách
nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải
thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về
việc thành lập Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của
luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh
trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của
luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh
trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2012 của Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL- 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng
chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):..............................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../.........................
................................................................................................................................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:..................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../.......
của ............
................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
số:........................................ do Sở Tư pháp ……………….. cấp
ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...........................................
Email:.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi
nhánh:.........................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax:..............................................
Email:....................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:.................................................................................Nam/Nữ................
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng
minh nhân dân số:......................................... cấp
ngày......./...../......... Nơi cấp:....................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ
hành nghề luật sư) số: ............................. cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể
từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi
nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về
việc thay đổi.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi
nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản
chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ
chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy
chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách
nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của
Trung tâm.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo việc thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Quyết định về việc cử Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh;
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật
sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn
pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
Mẫu
TP-TVPL-11
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Tỉnh
(thành phố), ngày
tháng năm
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy
đủ):…………………………………................
Giấy đăng ký hoạt động số:……………………cấp
ngày……tháng……năm…............
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………...........
Điện thoại:………………………Fax:……………………….Email:…………….........
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
như sau:
................................................................................................…………….....................
..........................................................................................................……………...........
................................................................................................…………….....................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Chấm dứt hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức
chủ quản
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động
theo quyết định của tổ chức chủ quản thì chậm nhất là sáu mươi ngày, trước thời
điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải thông báo bằng văn bản
cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ
ngày chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo của tổ chức chủ quản về
việc chấm dứt hoạt động;
- Quyết định chấm dứt hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
(Mẫu TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật,
Sở Tư pháp thu lại Giấy đăng ký hoạt động
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính:
Trước thời điểm chấm dứt hoạt động,
Trung tâm tư vấn pháp luật phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với
luật sư, cộng tác viên và nhân viên của Trung tâm; thực hiện xong các vụ việc
mà Trung tâm đã nhận. Trong trường hợp không thể thực hiện xong vụ việc thì
Trung tâm phải thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc
xử lý vụ việc đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
Mẫu
TP-TVPL-12
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Tỉnh
(thành phố), ngày
tháng năm
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
(HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy
đủ):…....................…………………..........
……………………………………………………………………………………..........
Giấy đăng ký hoạt động số:………………cấp
ngày.......tháng.......năm…………..........
Cơ quan cấp………………………………………………………………………..........
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………...........
Điện thoại:………………………Fax:……………….Email:…………..........…...........
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật:…....................………………… được thành lập
ngày……tháng……năm….........................................................................................
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………...........
Điện thoại:………………………Fax:……………………….Email:………….............
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ
ngày.......tháng.....năm............theo Quyết định số ……………ngày ……. tháng
…….năm……….. của (tên tổ chức ra Quyết định)………………………………. ………
Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong
các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết
với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm
tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).
|
GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM
(ký tên, đóng dấu )
|
5. Chấm dứt hoạt động trung
tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo với
tổ chức chủ quản về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật.
- Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ
ngày bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Trung tâm tư vấn pháp luật phải làm thủ
tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, cộng tác viên và nhân viên của
Trung tâm; thực hiện xong các vụ việc mà Trung tâm đã nhận. Trong trường hợp
không thể thực hiện xong vụ việc thì Trung tâm phải thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc đó.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo với tổ chức chủ quản về việc thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt
động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật.
6. Chấm dứt hoạt
động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Chi nhánh
Trung tâm tư vấn pháp luật chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức chủ
quản hoặc do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì Trung tâm tư vấn pháp luật
thành lập Chi nhánh phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật
sư và nhân viên của Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có
trách nhiệm thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử
lý vụ việc mà Chi nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc
để Trung tâm tiếp tục thực hiện.
- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ
ngày chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Trung tâm tư vấn pháp luật nộp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của tổ chức chủ quản về
việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Quyết định
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu
TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn
pháp luật, Sở Tư pháp thu lại Giấy đăng ký hoạt động.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh
phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của
Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận
với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi
nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp
tục thực hiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
Mẫu
TP-TVPL-12
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Tỉnh
(thành phố), ngày
tháng năm
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
(HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy
đủ):…....................…………………..........
……………………………………………………………………………………..........
Giấy đăng ký hoạt động số:………………cấp
ngày.......tháng.......năm…………..........
Cơ quan cấp………………………………………………………………………..........
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………...........
Điện thoại:………………………Fax:……………….Email:…………..........…...........
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật:…....................………………… được thành lập
ngày……tháng……năm….........................................................................................
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………...........
Điện thoại:………………………Fax:……………………….Email:………….............
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ
ngày.......tháng.....năm............theo Quyết định số ……………ngày ……. tháng
…….năm……….. của (tên tổ chức ra Quyết định)………………………………. ………
Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong
các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết
với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm
tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).
|
GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM
(ký tên, đóng dấu )
|
7. Thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy
định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , thì trong thời hạn sáu mươi ngày, tổ chức
chủ quản có trách nhiệm bổ sung luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật để đảm bảo đủ
điều kiện. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh vẫn không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo
quy định thì Giám đốc Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động ra quyết định
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.
- Trong trường hợp Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ
sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn, thì Trung tâm
tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động. Chậm nhất là mười
lăm ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Giám đốc
Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.
- Quyết định thu hồi được gửi cho
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ
quan quản lý nhà nước về lao động, thuế và con dấu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính:
- Khi Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP , thì trong thời hạn sáu mươi ngày, tổ chức chủ quản có trách
nhiệm bổ sung luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật để đảm bảo đủ điều kiện. Nếu
quá thời hạn nêu trên mà Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh vẫn không đủ số
lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định thì bị thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động.
- Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền
sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
8. Cấp thẻ tư vấn
viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng
ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện;
trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác nhận về thời gian công tác
pháp luật của người được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan
thực hiện các thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu
TT-TVPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ tư vấn pháp luật.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính: Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , cụ thể như
sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có Bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ
ba năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi,
bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2012 của Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL- 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi
nhánh):
................................................................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm (Chi
nhánh) số:........................ngày....../...../.......của
............................................................................
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:.................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên…………………………………………………….Nam, nữ…………….
Sinh ngày……./……/……………tại tỉnh, thành
phố: ……………………………
Số Chứng minh thư:
………………………………………………………………
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên
thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn
pháp luật hoặc Chi nhánh):……………..
Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các giấy
tờ sau :
1…………………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………………..
3……………………………………………………………………………………..
4……………………………………………………………………………………..
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Thu hồi thẻ
tư vấn viên pháp luật
Trình tự thực hiện;
- Người được cấp Thẻ tư vấn viên pháp
luật mà thuộc các trường theo quy định của khoản 2 điều 20 Nghị định số
77/2008/NĐ-CP thì chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó không
còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người
không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc
phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành
thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ
tư vấn viên pháp luật.
- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên
pháp luật được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động,
thuế.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
10. Cấp lại thẻ
tư vấn viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên
pháp luật bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng
được tư vấn viên pháp luật nộp cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh
nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở
Tư pháp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên
pháp luật cho người có yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật, trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về
tình trạng của Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong
trường hợp Thẻ bị hư hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
III. Lĩnh vực Giám
định tư pháp
1. Cấp phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
Giám định viên tư pháp muốn thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp tại Sở Tư pháp.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt
trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư
pháp theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp;
- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động
của Văn phòng giám định tư pháp;
- Đề án thành lập Văn phòng giám định
tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo
quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế
hoạch triển khai thực hiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng
đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư
pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân (Giám định viên tư pháp).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giám định viên tư pháp được thành lập
Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định
viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
+ Có Đề án thành lập theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
2. Đăng ký hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các
điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật
giám định tư pháp và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ
trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố
Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp.
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện
bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
- Bản sao quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức (Văn phòng giám định tư pháp)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp
không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp hết hiệu lực.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
3. Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người
đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định
tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ
sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không
thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì
quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, nơi
đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định;
- Đề án về việc thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với
việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp được bổ sung thêm
lĩnh vực giám định tư pháp.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
4. Chuyển đổi
loại hình Văn phòng giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động, bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng và giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp theo Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt
động có quyền khiếu nại, khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi
loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động,
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu
của Văn phòng giám định tư pháp trước đó.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế,
nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi;
- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động,
trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng;
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt
động của Văn phòng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi
hình thức hoạt động từ loại hình doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và
ngược lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp đã chuyển đổi
xong loại hình.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
5. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày phát hiện Văn phòng giám định tư pháp vi phạm một trong các trường hợp
bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan thuế, Cơ quan thống
kê, Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng giám định tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp bị thu hồi giấy
phép.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn phòng giám định tư pháp vi phạm một
trong các thủ tục sau đây thì bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động:
- Không còn đủ giám định viên tư pháp
theo quy định;
- Thực hiện giám định tư pháp không
đúng lĩnh vực đã đăng ký;
- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc
đã bị xử phạt vi phạm hành chính lần thứ hai mà còn tái phạm;
- Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
6. Chấm dứt hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp trong trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt
hoạt động
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp Văn phòng giám định
tư pháp tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến
chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi
Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Văn phòng giám định tư pháp phải hoàn
thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động
đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số
liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp với Cơ quan
thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở về việc chấm dứt
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
Cách thức thực hiện: Báo cáo của Văn phòng giám định tư pháp được gửi trực tiếp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp bị chấm dứt hoạt động.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
7. Chấm dứt hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp trong trường hợp Văn phòng giám định tư pháp bị thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động
Trình tự thực hiện:
Trường hợp Văn phòng giám định tư
pháp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì trong thời hạn
7 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản với Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công
an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng
giám định tư pháp đặt trụ sở.
Văn phòng giám định tư pháp có nghĩa
vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với
người lao động và đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp
về việc chấm dứt hoạt động; chuyển hồ sơ lưu trữ về việc thực hiện giám định tư
pháp cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Đối với yêu cầu giám
định đã tiếp nhận mà chưa thực hiện thì Văn phòng giám định tư pháp phải trả lại hồ sơ, đối tượng giám định và khoản chi phí giám định đã thu
của người trưng cầu, yêu cầu giám định.
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp bị chấm dứt hoạt động.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư
pháp.
8. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn
phòng
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn
đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở
Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách
thành viên hợp danh, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn
phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu
nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, nơi đã đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động;
- Giấy đăng ký hoạt động cũ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
9. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị
hư hỏng hoặc bị mất
Trình tự thực hiện:
Văn phòng giám định tư pháp phải gửi
đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động và chứng minh về việc Giấy đăng
ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường
hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo
quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, nơi đã đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp.
IV. Lĩnh vực Trọng
tài thương mại
1. Đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 04/TP-TTTM);
- Bản sao giấy phép thành lập trung
tâm trọng tài;
- Bản sao Điều lệ trung tâm trọng
tài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở đảm bảo
cho hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng
tài:……………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……… năm.... tại………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể
như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email:………………………………..
Website (nếu có):……………………………………………………………………………………
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:…………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:……………………………
Số chứng minh
nhân dân/hộ chiếu:……………….do ......................................cấp ngày…....
4. Lĩnh vực hoạt
động:…………..………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết
về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung
khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam
đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
3.
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
1 Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung
tâm trọng tài.
2. Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời
gian pháp luật quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản sao giấy phép thành lập trung
tâm trọng tài;
- Quyết định thành lập Chi nhánh
Trung tâm trọng tài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Chi nhánh;
- Quyết định của Trung tâm trọng tài
về việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
05/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung
tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC
TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:………
Địa chỉ trụ sở
chính:…………………….………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………….
Email: …………………………………...............Website: (nếu
có)……………………………..
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi
nhánh:……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:……………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):……………………………………………………………
2. Trụ sở Chi
nhánh:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax:
…………………… Email: ……….
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên: …………………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày
sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………….
Số hộ chiếu /Chứng
minh nhân dân:……………..do ……………………cấp ngày……………
4. Lĩnh vực hoạt
động của Chi nhánh:……………………………………………………………
Chúng tôi cam kết
về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung
trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài /Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện: Kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi nội dung
giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài có hiệu lực, Trung tâm trọng tài hoàn
thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi
vào Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập Trung
tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi Giấy phép thành lập vào
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Có văn bản chấp thuận thay đổi của Bộ Tư
pháp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng
tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.......tại
…………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội
dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội
dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện: Chi nhánh Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Giấy
đăng ký hoạt động;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Trung
tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài (Mẫu
số 10/TP-TTTM)
Phí, lệ phí: 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng
tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.......tại
…………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội
dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………
3.
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội
dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
5. Thu hồi giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân phát hiện Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh Trung tâm trọng tài thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
thì thông báo cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.
- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xác minh ra quyết định
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong thời gian quy định.
- Trung tâm trọng tài và Chi nhánh trung tâm trọng tài
phải nộp lại Giấy phép đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt
động.
Cách thức thực hiện:
Thông báo trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo trường hợp Trung tâm bị thu hồi Giấy
phép thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng
tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Có 1 trong những hành vi sau:
- Trung tâm có hành vi vi phạm đã bị
xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm;
- Trung tâm không tiến hành bất kỳ hoạt
động nào ghi trong điều lệ, Giấy phép thành lập trong vòng 5 năm liên tục kể từ
ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;
- Trung tâm không tiến hành đăng ký
hoạt động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập;
- Trung tâm không sửa đổi, bổ sung điều
lệ, quy tắc tố tụng trọng tài phù hợp với Luật trọng tài trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày Luật Trọng tài thương mại có hiệu lực.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
6. Chấm dứt hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài thành lập Chi
nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của
Chi nhánh cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở
Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.
- Sau khi có quyết định việc chấm dứt
hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Trung tâm nộp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện:
Thông báo trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09
Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 19/TP-TTTM).
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 19/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nộp lại giấy Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chi nhánh chấm dứt hoạt động trong
trường hợp theo Quyết định của Trung tâm trọng tài;
- Trung tâm trọng tài tự chấm dứt hoạt
động hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập;
- Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 19/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam:……………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………….
Thông báo chấm dứt
hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/ Văn
phòng đại diện Trung tâm trọng tài/
Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:……….
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:……………………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày………. tháng………. năm……………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động
số:………………………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………… cấp ngày………. tháng……….. năm.... tại………………………
2. Địa chỉ:
(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………….
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:…………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
7. Đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng
ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải
kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Quyết định về
việc cử trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………….
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………….
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm....
tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi
nhánh:……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:……………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):……………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax:
…………………… Email: ……..
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:………………………….
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………..
Số hộ chiếu /Chứng
minh nhân dân:………………..do ……………………cấp ngày………..
4. Lĩnh vực hoạt
động của Chi nhánh:…………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ
sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng
nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
8. Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện: Trường hợp thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi
nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, sau khi thông báo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
gửi Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài; trong trường hợp nộp bản
sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài đã được Bộ Tư pháp chấp thuận thay đổi nội dung Giấy
phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi của Giấy phép vào Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng
tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.......tại
…………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội
dung cụ thể như sau:
1………………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội
dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
9. Thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân phát hiện Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động thì thông báo cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của
Chi nhánh;
- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xác
minh ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong thời gian quy định;
- Chi nhánh Tổ chức
trọng tài nước ngoài phải nộp lại Giấy phép đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp
nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Thông báo nộp trực tiếp tại Sở Tư
pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo trường hợp thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài.
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi nhánh có hành vi vi phạm đã bị
xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm;
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện không
tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Giấy phép thành lập
trong vòng 5 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép
thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
10. Thông báo về việc thành
lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày được cấp Giấy phép thành lập, Văn phòng Đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc thành lập Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện.
Cách thức thực hiện:
Thông báo nộp trực tiếp tại Sở Tư
pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài; trong trường hợp nộp bản sao phải kèm theo bản chính
để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo thực hiện cập nhật
thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 13/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm…….
|
THÔNG BÁO
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng
tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:…
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)……………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày…… tháng….. năm.... tại……………………………………………..
Người đại diện theo
pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính:………………………………………
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày:…………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………………….
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam với
nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại
diện:…………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có)…………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):……………………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…
Điện thoại: …………………………………………….Fax:…………………………………………
Email:…………………………………………………. Website:……………………………………
3. Phạm vi hoạt
động:………………………………………………………………………………..
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính:…………………………………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày:………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:……………………………………………………………….
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của
nội dung Thông báo và hồ sơ
kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1.……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
11. Thông báo thay đổi Trưởng
Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trọng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Trình tự thực hiện:
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ
sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Sở
Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Mẫu số 16/TP-TTTM);
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Mẫu số 16/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo thực hiện cập nhật
thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 16/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
THAY
ĐỔI TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG PHẠM VI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng
tài:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp ………………………………………cấp ngày…….. tháng……năm..............
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện/địa điểm đặt trụ sở Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với
nội dung như sau:……………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ
kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………..
|
TRƯỞNG VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
12. Thông báo thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Văn phòng đại diện gửi
thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ, Sở Tư pháp
nơi đặt trụ sở mới của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số
17/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nhận được Thông báo, thực hiện cập
nhật thông tin để theo dõi
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
THAY
ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI,
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG
TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng
tài:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng……năm..........tại……………………………………....
Giấy đăng ký hoạt động số:..................................................................................................
Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng……năm..........tại………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………….
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)……………………………..
Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung
cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………………
Email: …………………………………...............Website:…………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của
Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố):………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………………
Email: …………………………………...............Website:…………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ
kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt
trụ sở mới.
13. Thông báo thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp chuyển địa điểm trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Chi nhánh Tổ chức trọng tài
nước ngoài gửi Thông báo cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ:
09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác (Mẫu
số 17/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo, thực hiện cập nhật thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng
tài:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có):……………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………..
Giấy phép thành
lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng……năm..........tại……………………………………....
Giấy đăng ký hoạt động
số:..................................................................................................
Do Sở Tư
pháp ................................. cấp ngày…….. tháng……năm..........tại………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu
có)……………………………
Thông báo thay
đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại
diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ
sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn
phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông
báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở
Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
14. Thông báo thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy
đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa
chỉ 09: Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài (Mẫu số 17/TP-TTTM).
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy
đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nhận được thông báo, thực hiện cập nhật thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng
tài:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có):……………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………….
Giấy phép thành
lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng……năm..........tại……………………………………....
Giấy đăng ký hoạt động
số:..................................................................................................
Do Sở Tư
pháp ................................. cấp ngày…….. tháng……năm..........tại………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu
có)……………………………
Thông báo thay
đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại
diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở
mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng
đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông
báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở
Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
15. Thông báo về việc thành
lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài thì Trung tâm trọng
tài phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại
nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại
nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động nhận được
thông báo, thực hiện cập nhật thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 14/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm…….
|
THÔNG BÁO
LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI Ở
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp……………………
|
Tên Trung tâm trọng
tài:………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập
số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày…… tháng……. năm.... tại…………………………………………
Thông báo lập Chi
nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở
nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi
nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:……………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh:……………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước
ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….Fax:……………………………………………………
Email: …………………………………….Website:………………………………………………
3. Lĩnh vực, phạm
vi hoạt động:…………………………………………………………………
4. Trưởng Chi nhánh/ Trưởng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước
ngoài:
Họ và tên:……………………………………...... Giới
tính:...................................................
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………………
Do: …………………………cấp ngày.....tháng……. năm…....tại………………………………
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Thông
báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
16. Thông báo về việc thành
lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày lập Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về
việc lập Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở
và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài (Mẫu số 13/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (trường hợp lập Văn phòng đại diện ở ngoài phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở
và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện nhận được thông báo thành lập Văn
phòng đại diện, thực hiện cập nhật thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 13/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm…….
|
THÔNG BÁO
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng
tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:…
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………..
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày…… tháng….. năm.... tại…………………………………………….
Người đại diện theo
pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính:……………………………………..
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày:………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:………………………………………………………………
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại…………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………….
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam với
nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại
diện: …………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có)…………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):……………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…
Điện thoại: …………………………………………….Fax:…………………………………………
Email:…………………………………………………. Website:……………………………………
3. Phạm vi hoạt
động: ………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính:……………………………….
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày:……………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:………………………………………………………………
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại…………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của
nội dung Thông báo và hồ sơ
kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1.………………………………………………………………………………………………………
2.
………………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
17. Thông báo về việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày thay đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, Trung tâm trọng tài
phải thông báo bằng văn bản về việc đổi địa điểm, thay đổi
Trưởng Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng
tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở
và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện nhận được thông báo, thực
hiện cập nhật thông tin để theo dõi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động trọng tài thương mại.
18. Thông báo thay đổi danh
sách trọng tài viên
Trình tự thực hiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài thay đổi danh sách Trọng tài viên, thì trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản
cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi danh sách sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 18/TP-TTTM).
Số lượng hồ sơ: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi danh sách sách trọng tài viên của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 18/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp công bố Danh sách trọng tài viên đã
được thay đổi
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 18/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
THAY
ĐỔI DANH SÁCH TRỌNG TÀI VIÊN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:………
Tên viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày…….tháng…….năm …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………….
Email: …………………………………...............Website (nếu có):…………………………….
Thông báo về việc bổ
sung hoặc xóa tên trọng tài viên
thuộc danh sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau (theo mẫu danh sách gửi kèm).
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung thông báo và hồ
sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(Danh
sách gửi kèm Thông báo của mẫu số: 18/TP-TTTM)
Danh
sách trọng tài viên bổ sung, xóa tên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Số CMND/ Hộ chiếu/
Nơi cấp
|
Nghề nghiệp,
Trình độ chuyên môn
|
Ngày kết nạp
vào tổ chức trọng tài
|
Ngày xóa tên khỏi
Tổ chức trọng tài
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà
Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị
tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng
ký hoạt động để được cấp lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký
hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài,
Chí nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chỉnh phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI
NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng
tài: ……………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có):………………………………………..…………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động
đã được cấp số………………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp
ngày.... tháng...năm………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như
sau:
1. Tên Trung
tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài
tại Việt Nam:…………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ
sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố):….
3. Lĩnh vực hoạt
động: ……………………………………………………………………………
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và
tên:………………………………………. Giới tính………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……………………………………. Quốc
tịch:……………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:……………………………………………………………
Do: ………………………………….cấp
ngày.....tháng.... năm.... tại…………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội
dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1.……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
V. Lĩnh vực Bán đấu
giá tài sản
1. Đăng ký danh
sách đấu giá viên
Trình tự thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của tổ chức mình tại Sở Tư
pháp nơi tổ chức bán đấu gia tài sản đặt trụ sở chính; đăng ký, thay đổi, bổ sung đấu giá viên của chi nhánh của doanh
nghiệp bán đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tự pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của tổ chức bán đấu
giá chuyên nghiệp, kèm theo danh sách đấu giá viên;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề đấu
giá;
- Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm hoặc hợp đồng lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp ghi vào sổ theo
dõi về việc đăng ký đấu giá viên, bổ sung, thay đổi đấu
giá viên và thông báo bằng văn bản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số
23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP .