ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1181/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 20 tháng 05
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
VÀ THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2718/QĐ-UBND
ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa
về việc ban hành quy chế công bố công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số
5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực di
sản văn hóa, 01 thủ tục ban hành mới trong lĩnh vực thư
viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT; PKSTTHC.HL.ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI VỀ LĨNH VỰC DI
SẢN VĂN HÓA VÀ THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Khánh Hòa)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VỀ LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA VÀ THƯ VIỆN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Di
sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Cấp phép cho người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
Di
sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
Di
sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động giám định cổ vật
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động giám định cổ vật
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Di
sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản
trở lên
|
Thư
viện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VỀ LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cư trú.
- Sau khi nhận được đơn của chủ sở
hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19/2/2004).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ
đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Chưa ban
hành văn bản phí, lệ phí.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực
từ ngày 17/3/2004.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ
DI
VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thành phố……
Họ và tên chủ sở hữu:
Địa chỉ:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi đang cư trú: (ghi rõ số nhà,
ngõ (xóm, làng, ấp, bản), phố (thôn), phường (xã, thị trấn), quận (huyện, thị
xã), (thành phố).
Điện thoại:
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở
VH,TT&DL tỉnh, thành phố……….xem xét tổ chức đăng ký…..(số lượng) di vật
(hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy
định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các
di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
Xác nhận địa chỉ của Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Tên
tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp phép cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
tại địa phương.
* Trình tự thực hiện:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể gửi hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đơn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
(2) Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
(Mẫu Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày
18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày
06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR
Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính
gửi/To:
|
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa
bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet
Nam (in the case that research and collection sites carried out in more
than one province/city under national/governmental authority)
|
|
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh, thành phố …
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of …. Province
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in
capital letters):
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân)/Date of birth (for individual): .......................
...........................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/Place
of birth (for individual): ........................................
Quốc tịch (đối với cá nhân)/Nationality
(for individual): ............................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số:
…………… Ngày cấp: ..........................................
Passport (for individual): No: ………………… Date of issue: ....................................
Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn:
........................................................
Place of issue: ……………….. Date of expiry:
........................................................
- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ
chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter of
organization/residential address of individual): ..........................................................................................................
Điện thoại/Tel: .....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức)/Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa)/Full
name (in capital letters): ........................................
- Chức vụ/Position:
..............................................................................................
- Quốc tịch/Nationality: ………………………
Điện thoại/Tel: ....................................
3. Loại hình, đối tượng di sản văn
hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types, objects of intangible
cultural heritage that are applied for research and collection:
...........................................................
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu, sưu
tầm/Research and collection site: ................
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố … cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/We propose that the
Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of Culture,
Sport and Tourism issue a license for the research on and/or collection of the
intangible cultural heritage.
6. Cam kết/We hereby commit: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện
nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/To take full
responsibility for the accuracy of the content of this application and we will
undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
3. Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.
Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt
trụ sở bảo tàng.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
(2) Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có sưu tập theo một hoặc nhiều
chủ đề;
(2) Có nơi trưng bày, kho và phương
tiện bảo quản;
(3) Có người am hiểu chuyên môn phù
hợp với hoạt động bảo tàng.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày
18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ..................................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân): ..............................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): ………………….
Quốc tịch (đối với cá nhân): ...............
- Chứng minh thư nhân dân (đối với
cá nhân người Việt Nam): Số ………………………
Ngày cấp ………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân người
nước ngoài): Số ................................................
Ngày cấp ……………… Nơi cấp ……………….. Ngày
hết hạn ...............................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với
cá nhân): .............................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Quốc tịch: …………………………… Điện thoại:
..................................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị
cấp giấy phép hoạt động: ..........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn,
làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố …. xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập cho … (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng
chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan;
(3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
* Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Có trình độ chuyên môn hoặc am
hiểu về di vật cổ vật, bảo vật quốc gia;
(2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên
quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế
hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa
hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày
06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/2/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ..................................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân): ..............................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): ................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với
cá nhân): Số ..................................................
Ngày cấp ………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với
cá nhân): .............................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ: …………………………….. Điện thoại:
..................................................
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố …. cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật; cổ
vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng
chỉ.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn bản đề
nghị và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội
đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị
Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản
văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Chưa quy định.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia);
(2) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc
điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc
tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm
trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của
hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các
phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện
vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác
liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật;
xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ
chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan
có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục
trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản
văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản
văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia).
- Văn bản đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về trình tự, thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc dáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp
của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong
cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá
trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển
ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự
nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển
của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên
khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ
hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều
cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các
thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới,
từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc
biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng,
cho).
13. Ghi
chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên
quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai
đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn
hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ
người ký)
|
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
V/v
làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ...
|
Kính
gửi: ...........................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí
và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình
Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật
thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hiện vật
|
Đặc
điểm chính của hiện vật
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Tên
tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng
khoa học của Bảo tàng (nếu có);
-
.....................................
-
.....................................
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
6. Thủ tục công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề nghị
và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và
các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám
định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa báo cáo Bổ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn
hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Chưa quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia (Mẫu số
2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự,
thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc
điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc
tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích
đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải
có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện
vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản
dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện
trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện
vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các
hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ
chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám
định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề
nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn
hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
- Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự,
thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu
chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp
của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu
biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được
phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy
xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc
là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên
khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ
hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều
cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các
thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới,
từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc
biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng,
cho).
13. Ghi
chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên
quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai
đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn
hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ
người ký)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ...................
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Số chứng minh thư: ……………. Ngày cấp
…….. Nơi cấp…………...
- Chức danh trong tổ chức (nếu có):
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện
của .....(tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang quản lý
hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí
và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch …. thẩm định và làm thủ tục đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện
vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ..... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hiện vật
|
Đặc
điểm chính của hiện vật
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác,
trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, và
cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình
làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện hiện vật;
-
.....................................
-
.....................................
|
………,
ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi
rõ họ, tên chức vụ người ký)
|
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giám định cổ vật nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đăng ký và đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động giám định cổ vật đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật. Trong
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
và đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật);
(2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
(3) Sơ yếu lý
lịch của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giám định
cổ vật đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật;
(4) Danh sách kèm theo lý lịch khoa
học của các chuyên gia; bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học, giấy xác nhận thời gian đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn của các chuyên gia (do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang hoặc
đã công tác cấp) quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và
hoạt động của cơ sở giám định cổ vật;
(5) Bản sao (có chứng
thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động không
xác định thời hạn giữa cơ sở giám định cổ vật và các chuyên gia;
(6) Bản sao các giấy tờ chứng minh về
trụ sở (có chứng thực), danh mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện giám
định;
(7) Danh mục các nguồn tài liệu về cổ
vật quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số
22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở
giám định cổ vật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật theo quy định của Bộ Tài
chính tại thời điểm đề nghị cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký và đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và
hoạt động của cơ sở giám định cổ vật).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có trụ sở, kho lưu giữ, bảo quản hiện vật giám định.
2. Có trang thiết
bị, phương tiện cần thiết để thực hiện giám định.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có từ 05 chuyên gia trở lên thuộc
các ngành khoa học lịch sử, hóa học, vật lý học, có đủ năng lực hành vi dân sự;
trong đó có ít nhất 03 chuyên gia đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
- Có trình độ đại học trở lên chuyên
ngành bảo tàng, khảo cổ, Hán nôm và chuyên ngành khác liên quan đến giám định
cổ vật;
- Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn
từ 05 năm trở lên ở chuyên ngành đã học.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật. Có hiệu lực từ ngày 15/02/2012.
TÊN
CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………., ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ................
1. Tên cơ sở giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): …................................……
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp,
nơi cấp).
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
............................................................................
- Năm sinh:
.................................................................................................................
- Chức danh: ..............................................................................................................
- Giấy CMND: Số
...................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
................ Căn cứ điều kiện thành lập cơ sở giám định cổ vật và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật quy định tại Thông tư số
22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật,
....... (tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám
định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
..................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................
4. Cam
kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám
định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại
diện cơ sở giám định cổ vật
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ
người ký)
|
8. Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giám định cổ vật gửi trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Trong trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ
vật);
(2) Bản chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp (đối với
trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng, bị lỗi hoặc có sự thay
đổi các thông tin);
Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động giám định cổ vật đã cấp thì phải gửi kèm
theo hồ sơ các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi các thông tin (bản chính hoặc bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin áp dụng theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động giám định cổ vật.
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đã cấp gây ra thì Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cấp miễn phí theo yêu cầu của Cơ sở giám định cổ vật.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành
lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật được cấp lại trong các trường hợp sau:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật bị mất hoặc bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ) không sử dụng
được;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã cấp gây ra;
- Có sự thay đổi các thông tin đã
được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã
được cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày
06/11/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật. Có hiệu lực từ ngày
15/02/2012.
TÊN
CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………., ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ...........
1. Tên cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………..………………….
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Ngày cấp:
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất
(nêu rõ lý do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng
(nêu rõ lý do bị hỏng);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị lỗi
(nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận đã được cấp);
- Thay
đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị
thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
- .................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám
định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại
diện cơ sở giám định cổ vật
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
9. Thủ
tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức xin cấp giấy phép khai quật
khẩn cấp gửi 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch địa phương nơi có địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp.
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp giấy phép khai quật khẩn cấp.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp giấy phép khai quật khẩn cấp và báo cáo ngày cho Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Thời hạn cấp giấy phép khai quật khẩn cấp không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; trường hợp không cấp giấy phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch địa phương nơi có địa điểm khảo cổ
cần khai quật khẩn cấp.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Chưa quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Trong trường
hợp địa điểm khảo cổ đang bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại.
(2) Các tổ chức được thăm dò, khai
quật khảo cổ:
+ Cơ quan nghiên cứu khảo cổ học của
Nhà nước.
+ Trường đại học có bộ môn khảo cổ
học.
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
+ Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ
ở trung ương.
(3) Người chủ trì
cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
+ Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo
cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
+ Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm
công tác khảo cổ;
+ Được tổ chức xin phép thăm dò, khai
quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Trong trường hợp cần thay đổi người
chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu
lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
27/02/2012.
10. Thủ tục đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000
bản trở lên
* Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi
hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi thư viện đặt
trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư
viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi thư viện đặt trụ
sở.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009).
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về
bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị
chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho
người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra
cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang
thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ
năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp
vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp
lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt
động cho Thư viện ………………………………………
với
………………………………………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|