ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2348/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 21 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TỔNG RÀ SOÁT, HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 20 NĂM (TỪ NGÀY 01/01/1997 ĐẾN NGÀY
31/12/2017)
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 20 năm (từ ngày 01/01/1997
đến ngày 31/12/2017) như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
Rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh nhằm
phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời
đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc ban hành mới,
đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ
thống pháp luật;
Đảm bảo công tác xây dựng, áp dụng,
thi hành pháp luật được hiệu quả; tăng cường tính công khai, minh bạch, dễ tiếp
cận, dễ thực hiện của hệ thống pháp luật;
Không bỏ sót văn bản thuộc trách
nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát và tuân thủ trình tự, thủ tục thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các điều kiện cần thiết bảo đảm
cho việc triển khai thực hiện hoạt động rà soát, hệ thống hóa theo quy định tại
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đối tượng, phạm vi rà soát, hệ
thống hóa
- Toàn bộ các Nghị quyết quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh được ban hành từ ngày
01/01/1997 đến ngày 31/12/2017;
- Toàn bộ các Quyết định, Chỉ thị quy
phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh được ban hành từ
ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017.
3. Nội dung, thời gian và tiến độ
thực hiện
a) Tổ chức rà soát, hệ thống hóa các
văn bản:
Tập hợp, rà soát, hệ thống hóa các
văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát, hệ thống hóa; lập danh mục theo Mẫu
số 03, 04, 05, 06 và Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
10/01/2018.
b) Tổng hợp kết quả:
Trên cơ sở kết quả rà soát của các cơ
quan, đơn vị, cơ quan Tư pháp tổng hợp, thống nhất kết quả
với đơn vị; trình Chủ tịch UBND công bố theo quy định.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
10/02/2018.
c) Công bố kết quả rà soát:
- Kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh;
UBND cấp huyện.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
15/02/2018.
- Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực được đăng công báo tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
20/02/2018
d) Phát hành Tập hệ thống hóa văn
bản: Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
31/3/2018.
4. Trách nhiệm của các Sở, Ban,
Ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Các Sở, Ban, Ngành:
- Tổ chức rà soát, hệ thống hóa đối
với các văn bản do đơn vị chủ trì xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành hoặc các
văn bản tham mưu UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành;
- Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống
hóa gửi Sở Tư pháp trước ngày 10/01/2018.
b) Sở Tư pháp:
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc thực
hiện các nội dung của kế hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí phục vụ Hệ thống hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
- Tổng hợp, kiểm
tra kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố, phát hành tập hệ thống
hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy.
c) Sở Tài chính: Hướng dẫn, kiểm tra
việc sử dụng kinh phí phục vụ tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản; phối hợp cùng
Sở Tư pháp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí phục vụ rà
soát, hệ thống hóa theo quy định.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực lên
trang Công báo điện tử tỉnh.
đ) Sở Thông tin và truyền thông: Đăng
tải toàn bộ kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ở địa phương;
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện rà
soát Hệ thống hóa văn bản do địa phương ban hành, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư
pháp) trước ngày 10/02/2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình
thực hiện có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CPVP, NC, TH; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|