ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 608/TTr-STC ngày 24 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi
đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Các đối tượng khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Mức chi đảm bảo cho
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Chi điều tra, khảo sát, ghi
nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất và xác
định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi gồm:
a) Phát tờ khai, hướng dẫn
người có đất, chủ sở hữu tài sản kê khai: 250.000 đồng/người/ngày.
b) Trích đo địa chính thửa đất
đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng: 250.000 đồng/người/ngày.
c) Đo đạc xác định diện tích
thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án
(nếu có) của từng người có đất thu hồi làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại:
250.000 đồng/người/ngày.
d) Kiểm kê số lượng nhà, công
trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất của từng chủ sở hữu tài sản: 250.000 đồng/người/ngày.
đ) Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ
khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng người có đất thu
hồi, chủ sở hữu tài sản cụ thể: 200.000 đồng/người/ngày.
e) Tính toán giá trị thiệt hại
về đất, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác, chi phí đăng báo
và phát sóng trên đài phát thanh hoặc truyền hình: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt,
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán, xác định
mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Chi phí lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Chi phí thẩm định phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phí phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 500.000 đồng/lần phê duyệt.
d) Chi công khai phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tổ chức chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 200.000 đồng/người/ngày.
4. Chi phục vụ việc hướng dẫn
thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định: 200.000 đồng/người/ngày.
5. Chi thuê nhà làm việc, thuê
và mua sắm máy móc, thiết bị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cơ quan thẩm định: mức
chi theo thực tế phát sinh, phù hợp với giá thị trường.
6. Chi in ấn, phô tô tài liệu,
văn phòng phẩm, thông tin liên lạc (bưu chính, điện thoại), xăng xe: thực hiện
theo quy chế chi tiêu nội bộ, mức chi theo thực tế phát sinh, phù hợp với giá
thị trường.
7. Các nội dung chi khác có
liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, phần việc phát sinh phải được lập dự
toán theo quy định, mức chi thực hiện theo nhu cầu thực tế phù hợp với đặc điểm
của từng dự án và giá thị trường tại địa phương.
Điều 3. Mức chi tổ chức thực
hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Chi thông báo, tuyên truyền
vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định
cưỡng chế thu hồi đất: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phục vụ công tác tổ chức
thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 200.000 đồng/người/ngày.
3. Các nội dung chi theo quy
định tại điểm b, d, đ, e, g khoản 5 Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP: thực
hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, phần việc phát sinh phải được lập dự toán
theo quy định, mức chi thực hiện theo nhu cầu thực tế phù hợp với đặc điểm của
từng dự án và giá thị trường tại địa phương.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì việc lập, phê duyệt
dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất theo
quy định của Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có
quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thanh toán thì tiếp tục thực hiện thanh
toán, quyết toán theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê
duyệt.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh HB;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH (HK).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|