ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 26 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 về việc hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số: 136/TTr- STC.QLG&CS ngày 21/01/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất (gọi là Hệ số K) trên địa bàn tỉnh Nghệ An để áp dụng:
a) Xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng, trong các trường hợp sau:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức;
- Xác định đơn giá thuê đất áp dụng
trong các trường hợp:
+ Trả tiền thuê đất hàng năm cho chu
kỳ ổn định đầu tiên;
+ Trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
+ Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
+ Nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê
theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
+ Trả tiền thuê đất hàng năm và trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà
nước;
b) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu
kỳ ổn định tiếp theo;
c) Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn
vị khác có liên quan;
b) Tổ chức trong nước (đã bao gồm cả
các tổ chức kinh tế là doanh nghiệp trong nước), hộ gia đình, cá
nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016
trên địa bàn tỉnh Nghệ An: K = 1.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Các trường hợp phát sinh kể từ
ngày 01/01/2016 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định
tại Quyết định này.
3. Bãi bỏ Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND
tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm
2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ an; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm tra văn bản - BTP;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- TT công báo tỉnh;
- Lưu VT.UB;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|