Chế độ thai sản đối với nam giới từ ngày 01/7/2019

26/06/2019 09:42 AM

Căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Luật bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, chế độ thai sản đối với lao động nam từ ngày 01/7/2019 được thực hiện như sau:

Quý Nguyễn

1. Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

**Thời gian nghỉ:


- Đối với lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con thì trong vòng 30 ngày đầu kể từ ngày sinh được nghỉ:

+ 05 ngày làm việc nếu vợ sinh thường;

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

+ 10 ngày làm việc trong trường hợp vợ sinh đôi, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

+ 14 ngày làm việc trong trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

- Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền thì:

Cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

- Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ. Nếu mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng và mẹ chết sau sinh thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

**Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ

Mức hưởng =  100% X  (Mbqtl :  24)  X  Số ngày được nghỉ

Trong đó:

- Trường hợp đã đóng BHXH từ 6 tháng trở lên tính tới thời điểm sinh con thì Mbqtl bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ.

- Trường hợp đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì Mbqtl bằng mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.

Ví dụ: Anh A có vợ sinh con (sinh thường) vào ngày 16/3/2016, có quá trình đóng BHXH như sau:

- Từ tháng 10/2015 đến tháng 01/2016 (4 tháng) đóng BHXH với mức lương 5.000.000 đồng/tháng;

- Từ tháng 02/2016 đến tháng 3/2016 (2 tháng) đóng BHXH với mức lương 6.500.000 đồng/tháng.

Như vậy: Mbqtl = (5.000.000 X 4) + (6.500.000 X 2) / 6 = 5.500.000 (đồng/tháng)

Mức hưởng =  100% X (5.500.000 : 24) X 5 = 1.145.833 đồng.

Lưu ý: Những trường hợp nghỉ đủ tháng thì mức hưởng 01 tháng được tính như sau:

Mức hưởng 1 tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc 100% mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH đối với trường hợp đóng chưa đủ 6 tháng BHXH nhưng vẫn đủ điều kiện hưởng chế độ.

2. Được hưởng trợ cấp 1 lần khi sinh con

**Mức trợ cấp:

Số tiền trợ cấp từ ngày 01/7/2019 được hưởng sẽ là 2.980.000 đồng (2 lần mức lương cơ sở) cho mỗi con. Số tiền này sẽ thay đổi khi Nhà nước điều chỉnh lương cơ sở vào năm 2020.

**Đối tượng hưởng:

- Lao động nam đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con có vợ không tham gia BHXH bắt buộc.

- Lao động nam là chồng của người vợ nhờ mang thai hộ, đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con trong trường hợp cả vợ và người mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 105,316

Bài viết về

Thông tin mới liên quan đến BHXH, BHYT, BHTN

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:30 | 21/12/2024 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • 11:20 | 21/12/2024 Thông tư 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
  • 08:40 | 21/12/2024 Quyết định 1610/QĐ-TTg ngày 19/12/2024 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 8
  • 08:35 | 21/12/2024 Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/11/2024 về Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 08:30 | 21/12/2024 Chỉ thị 45/CT-TTg ngày 18/12/2024 tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm
  • 11:15 | 20/12/2024 Thông tư 61/2024/TT-BGTVT ngày 19/12/2024 sửa đổi Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
  • 11:10 | 20/12/2024 Thông tư 55/2024/TT-NHNN ngày 18/12/2024 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc
  • 11:05 | 20/12/2024 Thông tư 54/2024/TT-NHNN ngày 17/12/2024 sửa đổi Thông tư 26/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
  • 11:00 | 20/12/2024 Thông tư 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp
  • 10:55 | 20/12/2024 Thông tư 12/2024/TT-BXD ngày 18/12/2024 hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị
162.158.163.208

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]