Hình thức, nội dung, mẫu phiếu khai báo tạm vắng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/02/2022 11:11 AM

Khi công dân đi khỏi nơi cư trú trong một thời hạn luật định thì phải khai báo tạm vắng. Dưới đây là hình thức, nội dung khai báo tạm vắng; mẫu phiếu khai báo tạm vắng theo quy định hiện hành.

Hình thức, nội dung, mẫu phiếu khai báo tạm vắng

Hình thức, nội dung, mẫu phiếu khai báo tạm vắng (Ảnh minh họa)

1. Hình thức khai báo tạm vắng

- Khai báo trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú trong các trường hợp sau:

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

- Khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định trong các trường hợp sau:

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

(02 trường hợp này vẫn có thể lựa chọn khai báo trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người khai báo cư trú)

(Khoản 1, 2, 3 Điều 31 Luật Cư trú 2020)

2. Nội dung khai báo tạm vắng

Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm:

- Họ và tên;

- Số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng;

- Lý do tạm vắng;

- Thời gian tạm vắng;

- Địa chỉ nơi đến.

(Khoản 4 Điều 31 Luật Cư trú 2020)

3. Mẫu phiếu khai báo tạm vắng (CT03)

Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng.

Mẫu phiếu tạm vắng hiện hành được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Phiếu khai báo tạm vắng

Xem thêm: 04 trường hợp phải khai báo tạm vắng TẠI ĐÂY

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,658

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn