Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đường bộ 2024 (Hình từ internet)
Văn bản hướng dẫn Luật Đường bộ 2024 bao gồm:
* Nghị định của Chính phủ:
- Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ
- Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định về thu phí sử dụng đường bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường bộ cao tốc thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác
- Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
- Nghị định 165/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường bộ 2024 và Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024
* Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT:
- Thông tư 56/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Thông tư 34/2024/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Thông tư 58/2024/TT-BGTVT quy định về đầu tư điểm dừng xe, đỗ xe và vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Thông tư 40/2024/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Luật Đường bộ 2024 đã quy định về phân loại đường bộ theo cấp quản lý như sau:
(1) Quốc lộ: là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của vùng, khu vực;
(2) Đường tỉnh: là đường nằm trong địa bàn một tỉnh nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
(3) Đường huyện: là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
(4) Đường xã: là đường nối trung tâm hành chính của xã với thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) và điểm dân cư nông thôn hoặc đường nối với xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;
(5) Đường thôn: là đường trong khu vực thôn, đường trục nối thôn với khu vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và cơ sở sản xuất, kinh doanh khác trên địa bàn thôn;
(6) Đường đô thị: là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, bao gồm: đường cao tốc đô thị, đường phố, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị;
(7) Đường chuyên dùng: là đường chuyên phục vụ giao thông cho một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân và đường nội bộ.
Trong đó, đường địa phương gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn.