Lộ trình áp dụng Quy chuẩn nước thải công nghiệp (Hình từ Internet)
Theo Điều 3, Điều 4 Thông tư 06/2025/TT –BTNMT, kể từ ngày 01/9/2025, ngày Thông tư có hiệu lực thi hành, dự án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT (Quy chuẩn 40).
Cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày 01/9/2025 được tiếp tục áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tương ứng và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31/12/2031.
Kể từ ngày 01/01/2032, các trường hợp trên phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Quy chuẩn 40. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận thì thực hiện theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi ban hành các quy định nêu trên.
Khuyến khích các cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt trước ngày 01/9/2025 áp dụng các quy định tại Quy chuẩn 40 kể từ tháng 09/2025.
Giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng sau:
TT |
Thông số ô nhiễm |
Đơn vị tính |
Lưu lượng xả thải (F, m3/ngày) |
|||||
F ≤ 2 000 |
F > 2 000 |
|||||||
A |
B |
C |
A |
B |
C |
|||
1 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) |
mg/L |
≤ 40 |
≤ 60 |
≤ 80 |
≤ 30 |
≤ 50 |
≤ 60 |
2 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
mg/L |
≤ 65 |
≤ 90 |
≤ 130 |
≤ 60 |
≤ 70 |
≤ 90 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
mg/L |
≤ 35 |
≤ 50 |
≤ 75 |
≤ 25 |
≤ 40 |
≤ 50 |
|
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
≤ 40 |
≤ 80 |
≤ 120 |
≤ 30 |
≤ 60 |
≤ 80 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng sau:
TT |
Thông số ô nhiễm |
Đơn vị tính |
A |
B |
C |
1 |
pH |
- |
6 - 9 |
6 - 9 |
6 - 9 |
2 |
Nhiệt độ |
oC |
≤ 40 |
≤ 40 |
≤ 40 |
3 |
Tổng Nitơ (T-N) |
mg/L |
≤ 20 |
≤ 40 |
≤ 60 |
4 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
mg/L |
|
|
|
4.1 |
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ) |
≤ 2,0 |
≤ 2,5 |
≤ 3,0 |
|
4.2 |
Nguồn nước tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển: Áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc các loại hình nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, chế biến tinh bột sắn và chế biến mủ cao su thiên nhiên |
≤ 8,0 |
≤ 14 |
≤ 18 |
|
4.3 |
Nguồn nước tiếp nhận là sông, vùng nước biển: Áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự 4.2 Bảng này |
≤ 4,0 |
≤ 6,0 |
≤ 10 |
|
5 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc CFU/100 mL |
≤ 3 000 |
≤ 5 000 |
≤ 5 000 |
6 |
Độ màu |
Pt/Co |
≤ 50 |
≤ 100 |
≤ 150 |
7 |
Asen (As) |
mg/L |
≤ 0,05 |
≤ 0,25 |
≤ 0,25 |
8 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/L |
≤ 0,001 |
≤ 0,005 |
≤ 0,005 |
9 |
Chì (Pb) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 0,5 |
≤ 0,5 |
10 |
Cadmi (Cd) |
mg/L |
≤ 0,02 |
≤ 0,1 |
≤ 0,1 |
11 |
Crom VI (Cr6+) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 0,5 |
≤ 0,5 |
12 |
Tổng Crom (Cr) |
mg/L |
≤ 0,5 |
≤ 2,0 |
≤ 2,0 |
13 |
Đồng (Cu) |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 3,0 |
≤ 3,0 |
14 |
Kẽm (Zn) |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
15 |
Ni ken (Ni) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 3,0 |
≤ 3,0 |
16 |
M angan (Mn) |
mg/L |
≤ 2,0 |
≤ 10 |
≤ 10 |
17 |
Sắt (Fe) |
mg/L |
≤ 2,0 |
≤ 10 |
≤ 10 |
18 |
Bari (Ba) |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 10 |
≤ 10 |
19 |
Antimon (Sb) |
mg/L |
≤ 0,02 |
≤ 0,2 |
≤ 0,2 |
20 |
Thiếc (Sn) |
mg/L |
≤ 0,5 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
21 |
Selen (Se) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 1,0 |
≤ 1,0 |
22 |
Xi anua (CN-) |
mg/L |
≤ 0,2 |
≤ 1,0 |
≤ 1,0 |
23 |
Amoni (N-NH4+), tính theo N |
mg/L |
≤ 5,0 |
≤ 10 |
≤ 12 |
24 |
Phenol (C6H5OH) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 0,5 |
≤ 0,5 |
25 |
Tổng Phenol |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 3,0 |
≤ 3,0 |
26 |
Dầu mỡ khoáng |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
27 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/L |
≤ 5,0 |
≤ 30 |
≤ 30 |
28 |
Sunfua (S2- ) |
mg/L |
≤ 0,2 |
≤ 0,5 |
≤ 1,0 |
29 |
Fl orua (F-) |
mg/L |
≤ 3,0 |
≤ 15 |
≤ 15 |
30 |
Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả thải vào nguồn nước mặn, nước lợ) |
mg/L |
≤ 500 |
≤ 1 000 |
≤ 1 000 |
31 |
Clo dư |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 2,0 |
≤ 2,0 |
32 |
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tính theo các cấu tử: Aldrin, Lindane, Dieldrin, Tổng DDT (bao gồm: DDT, DDD, DDE), Heptachlor & Heptachlor epoxide |
mg/L |
≤ 0,05 |
≤ 0,1 |
≤ 0,1 |
33 |
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ, tính theo các cấu tử: Dimethoate, Diazinone, Ethyl- parathion, Monocrotophos, Methamidophos, Phosphamidon, Trichlorfon, Disulfoton, Phorate, Methyl-Parathion |
mg/L |
≤ 0,3 |
≤ 1,0 |
≤ 1,0 |
34 |
PCB (Polychlorinated biphenyls), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180 |
mg/L |
≤ 0,003 |
≤ 0,003 |
≤ 0,003 |
35 |
Dioxin/Furan |
pgTEQ/L |
≤ 10 |
≤ 10 |
≤ 10 |
36 |
Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) |
mg/L |
≤ 7,5 |
≤ 15 |
≤ 15 |
37 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
≤ 3,0 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
38 |
Pentachlorophenol (C6Cl5OH) |
mg/L |
≤ 0,001 |
≤ 0,01 |
≤ 0,01 |
39 |
Trichloroethylene (CH-CCl3) |
mg/L |
≤ 0,06 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
40 |
Tetrachloroethylene (C2Cl4) |
mg/L |
≤ 0,04 |
≤ 0,1 |
≤ 0,1 |
41 |
Benzene (C6H6) |
mg/L |
≤ 0,01 |
≤ 0,1 |
≤ 0,1 |
42 |
Methylene chloride (Dichloromethane - CH2Cl2) |
mg/L |
≤ 0,02 |
≤ 0,2 |
≤ 0,2 |
43 |
Carbon tetrachloride (CCl4) |
mg/L |
≤ 0,004 |
≤ 0,04 |
≤ 0,04 |
44 |
1, 1-dichloroethylene (CH2CCl2) |
mg/L |
≤ 0,05 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
45 |
1, 2-dichloroethane (C2H4Cl2) |
mg/L |
≤ 0,03 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
46 |
Chloroform (CHCl3) |
mg/L |
≤ 0,3 |
≤ 0,8 |
≤ 0,8 |
47 |
1, 4-Dioxane (C4H8O2) |
mg/L |
≤ 0,05 |
≤ 4,0 |
≤ 4,0 |
48 |
Diethylhexylphthalate (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2) |
mg/L |
< 0,02 |
<0,2 |
<0,2 |
49 |
Vinyl chloride (CH2=CHCI) |
mg/L |
≤ 0,01 |
≤ 0,5 |
≤ 0,5 |
50 |
Acrylonitrile (CH2CHCN) |
mg/L |
≤ 0,01 |
≤ 0,2 |
≤ 0,2 |
51 |
Bromoform (CHBr3) |
mg/L |
≤ 0,1 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
52 |
Naphthalene (C10H8) |
mg/L |
≤ 0,05 |
≤ 0,5 |
≤ 0,5 |
53 |
Formaldehyde (HCHO) |
mg/L |
≤ 1,0 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
54 |
Epichlorohydrin (C3H5CIO) |
mg/L |
≤ 0,03 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
55 |
Toluene (C6H5-CH3) |
mg/L |
≤ 0,7 |
≤ 7,0 |
≤ 7,0 |
56 |
Xylene (C6H4(CH3)2) |
mg/L |
≤ 0,5 |
≤ 5,0 |
≤ 5,0 |
57 |
Perchlorate (CIO4-) |
mg/L |
≤ 0,03 |
≤ 0,3 |
≤ 0,3 |
58 |
Acrylamide (CH2=CH-CONH2) |
mg/L |
≤ 0,015 |
≤ 0,04 |
≤ 0,04 |
59 |
Styrene (C6H5CH=CH2) |
mg/L |
<0,02 |
<0,2 |
<0,2 |
60 |
Bis (2-ethylhexyl) adipate ((CH2CH2CO2C8H17)2) |
mg/L |
< 0,2 |
< 2,0 |
< 2,0 |
61 |
Sunfit (tính theo SO32-) |
mg/L |
<5,0 |
< 10 |
< 15 |
Trong đó:
Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả thải nước thải) trong Bảng được quy định như sau:
- Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước.
- Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước
- Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp trên.
Trên đây là nội dung lộ trình áp dụng Quy chuẩn nước thải công nghiệp.
Lê Quang Nhật Minh