Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ ngày 01/3/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
05/03/2025 09:17 AM

Sau đây là danh sách và trụ sở của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ ngày 01/3/2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ ngày 01/3/2025

Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ ngày 01/3/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 383/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.

Quyết định 383/QĐ-BTC

Cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước

Theo Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định Cục Dự trữ Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp: 

- Cục Dự trữ Nhà nước có 07 đơn vị tại Trung ương: 

+ Ban Kế hoạch; 

+ Ban Khoa học và Công nghệ bảo quản; 

+ Ban Tài chính và Quản lý hàng dự trữ; 

+ Ban Tổ chức cán bộ; 

+ Thanh tra; 

+ Văn phòng; 

+ Ban Công nghệ thông tin. 

Các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 là tổ chức hành chính giúp Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm đ đến điểm g khoản 1 Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. 

Văn phòng được tổ chức 04 tổ, Thanh tra được tổ chức 03 tổ, Ban Công nghệ thông tin được tổ chức 03 tổ.

- Chi cục Dự trữ Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 15 khu vực. 

Tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này. 

Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. 

Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có bình quân 04 phòng chuyên môn và các điểm kho. Số lượng điểm kho của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực không quá 171 điểm kho. 

- Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm: 

+ Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự dự trữ Nhà nước khu vực; 

+ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các Ban, Văn phòng, Thanh tra thuộc Cục Dự trữ Nhà nước.

Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ ngày 01/3/2025

Sau đây là tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Dự trữ Nhà nước

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Dự trữ Nhà nước theo Điều 2 Quyết định 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 như sau:

- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: 

+ Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về dự trữ quốc gia; 

+ Chính sách phát triển, định hướng nguồn lực, chiến lược dự trữ quốc gia; quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia; kế hoạch dự trữ quốc gia 05 năm và hàng năm; chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý dự trữ quốc gia; 

+ Điều chỉnh danh mục hàng dự trữ quốc gia, danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia, mức dự trữ từng loại hàng, tổng mức dự trữ quốc gia trong từng thời kỳ và hàng năm;

+ Bổ sung dự toán ngân sách trung ương cho dự trữ quốc gia trong năm, bổ sung kinh phí mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp không thu tiền của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; 

+ Việc nhập, xuất, tiêu hủy, giảm vốn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia. 

- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: 

+ Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, kế hoạch hoạt động hàng năm và các văn bản khác về dự trữ quốc gia; 

+ Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý; 

+ Chế độ quản lý tài chính, ngân sách chỉ cho dự trữ quốc gia; cơ chế mua, bán, nhập, xuất, bảo quản, quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia; chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia; 

+ Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia (không bao gồm kho dự trữ quốc gia của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia; tiêu chuẩn cơ sở đối với hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính quản lý theo quy định của pháp luật; định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia; định mức chi phí nhập, xuất tại cửa kho dự trữ quốc gia, định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; chi phí chưa có định mức (nhập, xuất tại cửa kho dự trữ quốc gia, bảo quản hàng dự trữ quốc gia) và chi phí xuất tối đa ngoài cửa kho hàng dự trữ quốc gia; 

+ Phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước chỉ mua hàng dự trữ quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính quản lý; 

+ Cấp kinh phí chỉ mua hàng dự trữ quốc gia, chỉ nghiệp vụ dự trữ quốc gia cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

+ Tạm ứng ngân sách nhà nước chỉ cho mua hàng dự trữ quốc gia, chi cho nhập, xuất bảo quản hàng dự trữ quốc gia của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; 

+ Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước chỉ cho mua hàng dự trữ quốc gia, chỉ nghiệp vụ dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 

+ Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật; 

+ Giảm vốn đối với hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; thanh lý hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý. 

- Kiểm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chỉ hoạt động dự trữ quốc gia cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

- Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Cục Dự trữ Nhà nước.

- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực dự trữ quốc gia sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia. 

- Trực tiếp quản lý các mặt hàng dự trữ quốc gia thuộc danh mục được Chính phủ phân công cho Bộ Tài chính quản lý: 

+ Tổ chức thực hiện quản lý, bảo quản, nhập, xuất, mua, bán, luân phiên đổi hàng, bảo đảm an toàn, xử lý hao hụt, dôi thừa hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý theo quy định của pháp luật; 

+ Thực hiện xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu nạn, hỗ trợ, viện trợ quốc tế hoặc đáp ứng các yêu cầu đột xuất, cấp bách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính; 

+ Quyết định giá cụ thể khi mua, bán hàng dự trữ quốc gia (trừ các trường hợp thực hiện mua theo hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp; bán theo hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia). 

- Tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng hệ thống kho, trụ sở, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

- Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra về dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; kiểm tra nội bộ; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về dự trữ quốc gia. 

- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong bảo quản và quản lý dự trữ quốc gia.

- Xây dựng hệ thống thông tin; đảm bảo công tác an toàn thông tin; tổ chức thực hiện công tác thống kê và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia và nguồn lực khác; lập báo cáo tài chính tổng hợp về hoạt động dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. 

- Thực hiện hợp tác quốc tế về dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

- Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý và sử dụng tài sản, kinh phí được giao. 

- Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. 

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Xem thêm tại Quyết định 383/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]