Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ 12/12/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
21/12/2024 14:45 PM

Dưới đây là quy định mới về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ 12/12/2024.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ 12/12/2024 (Hình từ internet)

Ngày 12/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ 12/12/2024

Theo Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

(1) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và mã ký hiệu 

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

Trong đó:

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.2

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.4

Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

Trong đó:

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.2

Đất an ninh

CAN

(2) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu quốc gia

Chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

x

x

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

x

x

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

0

x

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

0

x

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

0

x

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0

x

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

x

x

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

x

x

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

0

x

 

Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

x

x

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0

x

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

0

x

1.9

Đất làm muối

LMU

0

x

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

0

x

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

x

x

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

0

x

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

0

x

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0

x

2.4

Đất quốc phòng

CQP

x

0

2.5

Đất an ninh

CAN

x

0

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

0

x

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0

x

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

0

x

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0

x

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0

x

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

0

x

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

0

x

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

0

x

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

0

x

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0

x

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

0

x

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

0

x

2.7.1

Đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp

SCC

0

x

2.7.1.1

Đất khu công nghiệp

SKK

0

x

2.7.1.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

0

x

2.7.1.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

0

x

2.7.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0

x

2.7.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0

x

2.7.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0

x

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

0

x

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

0

x

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

0

x

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

0

x

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

0

x

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

0

x

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

0

x

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

0

x

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

0

x

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

0

x

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

0

x

2.9

Đất tôn giáo

TON

0

x

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

0

x

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

0

x

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

0

x

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

0

x

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

0

x

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0

x

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

0

x

 

Trong đó:

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

0

x

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

0

x

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

0

x

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

0

x

Ghi chú: 0: là chỉ tiêu không được xác định, không được phân bổ;

 x: là chỉ tiêu được xác định, được phân bổ.

(3) Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại theo nhu cầu sử dụng đất cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp và các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc tổng chỉ tiêu sử dụng đất không được thấp hơn chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp được phân bổ;

- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc bằng chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp được phân bổ;

- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc chỉ tiêu đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ thì quy hoạch sử dụng đất cấp dưới không được xác định.

(4) Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

(5) Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

(6) Đối với trường hợp đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt quy định tại khoản 5 Điều 66 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để cập nhật theo định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Xem thêm Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 12/12/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]