Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ 12/12/2024 (Hình từ internet)
Ngày 12/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Theo Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
(1) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và mã ký hiệu
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
|
Trong đó: |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.2 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.4 |
Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
Trong đó: |
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
(2) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Chỉ tiêu quốc gia |
Chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
x |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
x |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
0 |
x |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
0 |
x |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
0 |
x |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
0 |
x |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
x |
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
x |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
0 |
x |
|
Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
x |
x |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
0 |
x |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
0 |
x |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
0 |
x |
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0 |
x |
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
x |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0 |
x |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
0 |
x |
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0 |
x |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
x |
0 |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
x |
0 |
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
0 |
x |
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
0 |
x |
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
0 |
x |
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
0 |
x |
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
0 |
x |
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
0 |
x |
2.6.6 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
0 |
x |
2.6.7 |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
0 |
x |
2.6.8 |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
0 |
x |
2.6.9 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
0 |
x |
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
0 |
x |
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
0 |
x |
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp |
SCC |
0 |
x |
2.7.1.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
0 |
x |
2.7.1.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
0 |
x |
2.7.1.3 |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
0 |
x |
2.7.2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
0 |
x |
2.7.3 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
0 |
x |
2.7.4 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0 |
x |
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
0 |
x |
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
0 |
x |
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
0 |
x |
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
0 |
x |
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
0 |
x |
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
0 |
x |
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
0 |
x |
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
0 |
x |
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
0 |
x |
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
0 |
x |
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
0 |
x |
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
0 |
x |
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
0 |
x |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
0 |
x |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
0 |
x |
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
0 |
x |
2.12.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
0 |
x |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0 |
x |
3 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
CSD |
0 |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
0 |
x |
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
0 |
x |
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
0 |
x |
3.4 |
Đất có mặt nước chưa sử dụng |
MCS |
0 |
x |
Ghi chú: 0: là chỉ tiêu không được xác định, không được phân bổ;
x: là chỉ tiêu được xác định, được phân bổ.
(3) Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại theo nhu cầu sử dụng đất cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp và các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc tổng chỉ tiêu sử dụng đất không được thấp hơn chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp được phân bổ;
- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc bằng chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp được phân bổ;
- Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc chỉ tiêu đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ thì quy hoạch sử dụng đất cấp dưới không được xác định.
(4) Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
(5) Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
(6) Đối với trường hợp đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt quy định tại khoản 5 Điều 66 Luật Đất đai 2024 thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để cập nhật theo định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Xem thêm Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 12/12/2024.