Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Điều kiện để công ty hợp danh được kinh doanh dịch vụ kế toán
Công ty hợp danh bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thì được phép kinh doanh dịch vụ kế toán.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết tại công việc “Đăng ký thành lập công ty hợp danh”.
2. Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề.
3. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
Hình từ Internet
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Điều lệ công ty (tham khảo mẫu tại đây).
Lưu ý:
- Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung (nếu Bộ Tài chính có yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình).
Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, công ty hợp danh phải công bố trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp những nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc);
- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Điều kiện để Công ty TNHH hai thành viên được kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều kiện để doanh nghiệp tư nhân được kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán xuyên biên giới
Bài viết liên quan:
- Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn tài khoản 229 (dự phòng tổn thất tài sản) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
- Hướng dẫn tài khoản 152 (nguyên liệu, vật liệu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
- Hướng dẫn tài khoản 152 (nguyên liệu, vật liệu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn tài khoản 141 (tạm ứng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Câu hỏi thường gặp:
- Quy định về đấu thầu trong mua sắm thường xuyên năm 2023 được quy định thế nào?
- Tài khoản 461 (phải trả người lao động) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
- Tài khoản 251 (cho vay bằng nguồn vốn ủy thác) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
Bài viết liên quan:
- Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn tài khoản 229 (dự phòng tổn thất tài sản) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
- Hướng dẫn tài khoản 152 (nguyên liệu, vật liệu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
- Hướng dẫn tài khoản 152 (nguyên liệu, vật liệu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn tài khoản 141 (tạm ứng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC