Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Điều kiện để Công ty TNHH hai thành viên được kinh doanh dịch vụ kế toán
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thì được phép kinh doanh dịch vụ kế toán.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết tại công việc “Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên”.
2. Có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.
3. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề.
4. Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của các thành viên là tổ chức sau đây:
- Tỷ lệ góp vốn của thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.
- Tỷ lệ góp vốn của kế toán viên hành nghề tại công ty:
+ Có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên đăgn ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.
+ Kế toán viên hành nghề không được thồng thời đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại hai đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trở lên trong cùng một thời gian.
Hình từ Internet
Trước khi đi vào hoạt động, công ty có trách nhiệm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp.
Lưu ý:
- Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung (nếu Bộ Tài chính có yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình).
Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, công ty phải công bố trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp những nội dung sau:
+ Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
+ Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc);
+ Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Điều kiện để công ty hợp danh được kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều kiện để doanh nghiệp tư nhân được kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán xuyên biên giới
Bài viết liên quan:
- Mẫu số 06-TT về biên lai thu tiền theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 28 - Báo cáo bộ phận (Phần 12)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 27 - BCTC giữa niên độ (Phần 6)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính (Phần 10)
- Hướng dẫn tài khoản 344 (nhận ký quỹ, ký cược) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bài viết liên quan:
- Mẫu số 06-TT về biên lai thu tiền theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 28 - Báo cáo bộ phận (Phần 12)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 27 - BCTC giữa niên độ (Phần 6)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính (Phần 10)
- Hướng dẫn tài khoản 344 (nhận ký quỹ, ký cược) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC