Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần. Thủ tục chuyển đổi loại hình trong trường hợp này được quy định như sau:
>> Công ty TNHH một thành viên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
>> Công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo khoản 1 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
(ii) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
(iii) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
(iv) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân được thực hiện như sau:
(i) Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
(ii) Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
(iii) Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
(iv) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật.
(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Đồng thời, tùy vào loại hình doanh nghiệp sau chuyển đổi mà phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau đây:
2.1.1. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ của công ty hợp danh.
- Danh sách thành viên của công ty hợp danh (mẫu Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong đó, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ nêu trên là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
2.1.2. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân và Giấy tờ pháp lý của tổ chức xem tại Mục 2.1.1 bên trên.
2.1.3. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân và Giấy tờ pháp lý của tổ chức xem tại Mục 2.1.1 bên trên.
2.1.4. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân và Giấy tờ pháp lý của tổ chức xem tại Mục 2.1.1 bên trên.
Doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Theo khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại Mục 1 bên trên và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định nêu tại Mục 2 bên trên.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là:
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty sau chuyển đổi là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh.
+ Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty sau chuyển đổi là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty sau chuyển đổi là công ty cổ phần.
- Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Căn cứ khoản 5 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 3 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Mẫu Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Mẫu Văn bản thỏa thuận thực hiện hợp đồng chưa thanh lý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Điều lệ của công ty hợp danh.
- Danh sách thành viên của công ty hợp danh (Phụ lục I-9) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.
- Mẫu văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Điều lệ công ty cổ phần.
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (Phụ lục I-7) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục VII-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục VII-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh (Phụ lục VIII-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VIII-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.