Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TN hai thành viên trở lên) chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định sau đây:
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành công ty cổ phần theo phương thức sau:
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
- Kết hợp các phương thức nêu bên trên và các phương thức khác.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp công ty TNHH (bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên) chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty TNHH phải đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ sau đây:
(i) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(ii) Điều lệ công ty cổ phần;
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(iv) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(v) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong đó, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Ngoài ra, kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
(vi) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHHH một thành viên về việc chuyển đổi công ty.
Hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi công ty.
(vii) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật.
(viii) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới.
(ix) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Công ty TNHH nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính (theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Công ty cổ phẩn sau chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty TNHH được chuyển đổi.
- Công ty TNHH có thể đăng ký chuyển đổi thành công ty cổ phần đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định nêu trên.
- Trường hợp công ty TNHH đăng ký chuyển đổi loại hình thành công ty cổ phần đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần sau chuyển đổi.
(Căn cứ khoản 1 và khoản 4 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 5 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Điều lệ công ty cổ phần.
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (Phụ lục I-7) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần.
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp.
- Mẫu hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
- Mẫu hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp.
- Mẫu hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục VII-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục VII-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh (Phụ lục VIII-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VIII-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-24) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-25) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.