Tỷ giá Vietcombank hôm nay? Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài là tỷ giá nào và được xác định vào thời điểm nào?
>> Chấm dứt dự án trong giai đoạn đầu tư, chi phí thực hiện dự án có được đưa vào chi phí được trừ?
>> Địa chỉ Chi cục thuế Quận 7 ở đâu? Thông tin liên hệ?
Tỷ giá Vietcombank hôm nay (cập nhật ngày 1/11/2024) cụ thể như sau:
Mã ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán |
AUD |
AUSTRALIAN DOLLAR |
16,195.73 |
16,359.32 |
16,884.27 |
CAD |
CANADIAN DOLLAR |
17,686.89 |
17,865.54 |
18,438.82 |
CHF |
SWISS FRANC |
28,535.83 |
28,824.07 |
29,748.99 |
CNY |
CHINESE YUAN |
3,461.44 |
3,496.40 |
3,608.60 |
DKK |
DANISH KRONE |
- |
3,621.01 |
3,759.70 |
EUR |
EURO |
26,809.78 |
27,080.59 |
28,280.01 |
GBP |
UK POUND STERLING |
31,755.95 |
32,076.71 |
33,106.01 |
HKD |
HONG KONG DOLLAR |
3,169.46 |
3,201.48 |
3,304.21 |
INR |
INDIAN RUPEE |
- |
299.81 |
311.80 |
JPY |
JAPANESE YEN |
160.47 |
162.09 |
169.80 |
KRW |
KOREAN WON |
15.89 |
17.65 |
19.15 |
KWD |
KUWAITI DINAR |
- |
82,357.34 |
85,650.50 |
MYR |
MALAYSIAN RINGGIT |
- |
5,733.59 |
5,858.68 |
NOK |
NORWEGIAN KRONE |
- |
2,252.50 |
2,348.16 |
RUB |
RUSSIAN RUBLE |
- |
247.07 |
273.51 |
SAR |
SAUDI ARABIAN RIYAL |
- |
6,716.82 |
6,985.40 |
SEK |
SWEDISH KRONA |
- |
2,326.77 |
2,425.57 |
SGD |
SINGAPORE DOLLAR |
18,659.37 |
18,847.85 |
19,452.65 |
THB |
THAI BAHT |
660.12 |
733.47 |
761.57 |
USD |
US DOLLAR |
25,064.00 |
25,094.00 |
25,454.00 |
Ghi chú:
- Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
- Tỷ giá Vietcombank hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo (được cập nhật lúc 8h20 ngày 1/11/2024) .
- Nguồn: Vietcombank.
Tiện ích tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu 2024 |
Tỷ giá Vietcombank hôm nay, Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu là tỷ giá nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 5 Điều 21 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định về tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế như sau:
5. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Như vậy, tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế (tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu) là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của ngân hàng Vietcombank tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ.
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
(i) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
(ii) Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
(iii) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Lưu ý: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
>>Xem các công việc pháp lý về thuế xuất nhập khẩu TẠI ĐÂY (Mục 13)