Trường hợp nào nhà đầu tư cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài? Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?
>> Có bao nhiêu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng năm 2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
(i) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam.
(ii) Thay đổi hình thức đầu tư.
(iii) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư.
(iv) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư.
(v) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
(vi) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư 2020.
Như vậy, nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài nếu thuộc 06 trường hợp nêu trên.
Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
Khi nào nhà đầu tư cần điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
(iii) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(iv) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020.
(v) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(vi) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định chi tiết tại Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 80 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đối với các hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy theo quy trình hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.
Mã số dự án đầu tư, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 37, 38, 39 và 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
|