Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/2024 và có hiệu lực đầu năm 2025.
>> Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực bao nhiêu năm?
>> Hoạt động ngoại thương là gì? Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bao gồm những nội dung như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:
(i) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển bảo đảm còn thời hạn kiểm định theo quy định.
(iii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
- Số giấy phép, hạng giấy phép lái xe
Và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
(iv) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
- Biển kiểm soát xe.
- Họ và tên người lái xe.
- Loại hàng.
- Khối lượng.
- Tuyến đường, thời gian vận chuyển.
- Biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
(v) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:
(i) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển bảo đảm còn thời hạn kiểm định theo quy định.
(iii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
- Số giấy phép, hạng giấy phép lái xe.
Và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
(iv) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
- Biển kiểm soát xe.
- Họ và tên người lái xe.
- Loại hàng.
- Khối lượng.
- Tuyến đường, thời gian vận chuyển.
- Biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ.
(v) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm:
(i) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển bảo đảm còn thời hạn kiểm định theo quy định.
(iii) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
- Số giấy phép, hạng giấy phép lái xe.
Và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải gồm:
- Họ và tên.
- Số định danh cá nhân.
(iv) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng cung ứng;
- Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật.
(v)) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
- Hiển kiểm soát xe.
- Họ và tên người lái xe.
- Loại hàng.
- Khối lượng.
- Tuyến đường, thời gian vận chuyển.
(vi) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép bao gồm:
(i) Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(ii) Hồ sơ chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép.
(iii) Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp cần điều chỉnh thông tin.
Lưu ý: Hồ sơ cấp lại Giấy phép do bị mất, bị hỏng bao gồm: giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP. Thời hạn của Giấy phép cấp lại theo thời hạn của Giấy phép bị mất, hỏng.