Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực bao nhiêu năm? Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm những lĩnh vực nào?
>> Hoạt động ngoại thương là gì? Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương như thế nào?
>> Rủi ro là gì? Khi nào cần đánh giá nguy cơ cơ rủi ro trong an toàn vệ sinh lao động?
Căn cứ khoản 5 Điều 73 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, quy định hiệu lực chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
…
5. Chứng chỉ hành nghề cấp mới có hiệu lực 10 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 10 năm.
…
Như vậy, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực 10 năm khi cấp mới, nếu là cá nhân nước ngoài thì xác định theo giấy phép lao động/thẻ tạm trú nhưng cũng không quá 10 năm.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực 10 năm
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 74 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
(i) Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình.
- Khảo sát địa chất công trình.
(ii) Thiết kế quy hoạch xây dựng.
(iii) Thiết kế xây dựng:
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế xây dựng công trình.
- Thiết kế cơ – điện công trình.
(iv) Giám sát thi công xây dựng:
- Giám sát công tác xây dựng công trình.
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
(v) Định giá xây dựng.
(vi) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Căn cứ khoản 1 Điều 88 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
(i) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến.
(ii) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
(iii) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với lĩnh vực, hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp.
- Trường hợp trên văn bằng không ghi hoặc ghi không rõ chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm hoặc phụ lục văn bằng để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
- Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trường hợp cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; các trường hợp còn lại văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được hệ thống giáo dục Việt Nam công nhận.
(iv) Chứng chỉ hành nghề (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó phù hợp với thời gian và phạm vi chứng minh kinh nghiệm.
(v) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp của chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung xác nhận về các công việc mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai hoặc văn bản của các cơ quan chuyên môn về xây dựng có nội dung liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân kê khai.
Hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện đã kê khai đối với trường hợp cá nhân hành nghề độc lập.
(vi) Giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Lưu ý: Các tài liệu quy định tại các khoản (iii), (iv), (v), (vi) Mục này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định.
Ngoài ra, trường hợp cá nhân bảo lưu quyền dự thi sát hạch, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gồm đơn, ảnh theo quy định tại các khoản (i) và khoản (ii) Mục này và thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trước đó.