Thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương ở đâu? Thông tin liên hệ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương?
>> Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Tiền Giang ở đâu?
>> Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Hải Phòng ở đâu?
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/), quý khách hàng có thể tra cứu thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh Bình Dương. Cụ thể gồm những nội dung dưới đây.
- Địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương: Tầng 4 Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Điện thoại Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương: 0274.3822926
- Fax: 0274.3825.194
- Điện thoại phòng Đăng ký kinh doanh: 0941.391.888
- Điện thoại bộ phận một cửa phòng Đăng ký kinh doanh: 0274.3823718
- Email: dangkykinhdoanh@binhduong.gov.vn - sokhdt@binhduong.gov.vn
- Website: Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Bình Dương (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, Đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Đường dây nóng: (0274) 1022
- Email: 1022@binhduong.gov.vn
- Website: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Dangkykinhdoanh gov vn tra cứu thông tin mới nhất về doanh nghiệp năm 2024
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: 03 cách tra cứu địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Tra cứu trạng thái hồ sơ đăng ký kinh doanh tại đâu?
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
(i) Thủ tục mở tài khoản ngân hàng [cập nhật ngày 26/7/2024] .
(ii) Thủ tục về lao động ban đầu.
(iii) Cơ cấu tổ chức quản lý của các loại công ty và doanh nghiệp tư nhân.
(iv) Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu.
(vi) Đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
(vii) Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn.
(viii) Thành lập Công đoàn cơ sở.
(ix) Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán.
(x) Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(xi) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật hơn 5100 biểu mẫu, mẫu đơn quan trọng đối với doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động doanh nghiệp.
>> Quý khách hàng xem và tải về TẠI ĐÂY.
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) quý khách hàng có thể tra cứu những thông tin sau đây:
(i) Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước.
(iv) Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
(v) Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
(vi) Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
(vii) Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giải thích từ ngữ - Luật Doanh nghiệp 2020 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ... 19. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống. ... Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Luật Doanh nghiệp 2020 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; 2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. |