Thời hạn nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng? Có những hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng gì theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
>> Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?
>> Bị lừa đảo qua mạng có kiện đòi lại tiền được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 57/2024/TT-NGNN về việc nộp lệ phí cấp giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Theo đó, thời hạn nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 15 ngày kể từ ngày được cấp được cấp giấy phép. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện việc nộp lệ phí tại Ngân hàng nhà nước (Sở giao dịch) hoặc có thể than toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
![]() |
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Thời hạn nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 57/2024/TT-NGNN có quy định cụ thể về các nội dung tối thiểu phải có của hợp đồng liên doanh trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh;
Lưu ý: Hợp đồng liên doanh phải do đại diện hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
Tại Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về các hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng cụ thể như sau:
|