Năm 2024, pháp luật có quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh không? Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì?
>> Năm 2024, thành lập hộ kinh doanh nhưng không hoạt động có bị phạt?
>> Môi giới cho thuê kho có cần chứng chỉ hành nghề môi giới không?
Căn cứ khoản 1 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh - Phụ lục II-4 (Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT) |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục III-1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT |
Thời hạn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh năm 2024
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại Mục 3 và Mục 4, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT do chủ hộ kinh doanh ký.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Căn cứ khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau đây:
(i) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III-3 ban hành kèm Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế.
(ii) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế.
(iii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Căn cứ khoản 4 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau đây:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT do chủ hộ kinh doanh ký.
(ii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(iii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ (theo khoản 6 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
(i) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf’.
(ii) Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ.
(iii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
(Theo khoản 3 Điều 5g Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT)