Tôi cần dùng mẫu cam kết không tái phạm đối với người lao động vi phạm nội quy lao động. Vậy có thể tải file word mẫu bản cam kết không tái phạm mới nhất ở đâu? – Mỹ Tiên (Hà Nội).
>> Lễ Phật Đản là gì? Xin nghỉ phép ngày Lễ Phật Đản 2024 có được không?
>> Trong năm 2024, người lao động làm việc bao lâu sẽ được tăng lương?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019: Tái phạm trong xử lý kỷ luật lao động là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật.
Như vậy, có thể hiểu: Mẫu bản cam kết không tái phạm là mẫu văn bản cam kết về việc sẽ không lặp lại một hành vi cụ thể nào đó đã vi phạm trong quá khứ. Mẫu cam kết không tái phạm này thường dùng trong các trường hợp doanh nghiệp xử lý vi phạm nội quy lao động đối với người lao động.
- Quý khách hàng tải file word mẫu bản cam kết không tái phạm năm 2024 (đối với vi phạm nội quy lao động) tại đây.
- Bên cạnh đó, Quý khách có thể tải các mẫu văn bản dùng trong nội bộ doanh nghiệp (có kèm hướng dẫn sử dụng) như thông báo, hợp đồng, đơn từ,... tại:
Mẫu văn bản nâng cao dùng trong nội bộ doanh nghiệp (kèm hướng dẫn sử dụng) |
File word mẫu bản cam kết không tái phạm mới nhất (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
(i) Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.
- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên.
- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.
- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
(ii) Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
(iii) Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
(iv) Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
- Đang bị tạm giữ, tạm giam.
- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019.
- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
(v) Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
(Xem hướng dẫn chi tiết tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
Theo Điều 123 Bộ luật Lao động 2019, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
(i) Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
(ii) Khi hết thời gian không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nêu tại khoản (iv) Mục 3 bên trên, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
Lưu ý: Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản (i) và khoản (ii) của Mục 4 này.