Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản (BĐS), sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án BĐS thì thời gian bao lâu phải bàn giao dự án?
>> Người nước ngoài có được mua đất tại Việt Nam hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án BĐS thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:
(i) Chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án BĐS đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh BĐS cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
(ii) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án BĐS không đủ điều kiện chuyển nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư dự án.
(iii) Sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao dự án.
Như vậy, thời điểm phải bàn giao dự án đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án BĐS là sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao dự án.
Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn năm 2024 [cập nhật ngày 14/08/2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án BĐS thì thời gian bao lâu phải bàn giao dự án (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo khoản 1 Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư chuyển nhượng phần dự án BĐS có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
(i) Chuyển giao quyền, nghĩa vụ của mình đối với một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng BĐS để kinh doanh, trừ các quyền, nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó.
(ii) Chuyển giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan tới dự án, phần dự án chuyển nhượng.
(iii) Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên nhận chuyển nhượng.
(iv) Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án BĐS, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng nội dung của dự án đã được chấp thuận, giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng và quy hoạch chi tiết được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về quy hoạch đô thị; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng.
(v) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(vi) Quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Căn cứ khoản 2 Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, bên nhận chuyển nhượng một phần dự án BĐS có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
(i) Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao.
(ii) Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng nội dung của dự án đã được chấp thuận; trường hợp có thay đổi thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
(iii) Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án BĐS, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng.
(iv) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(v) Quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
>> Quý khách hàng xem thêm [TẠI ĐÂY].