Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư nào? Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất?
>> Khi nào doanh nghiệp viễn thông được xem là có sức mạnh thị trường đáng kể?
>> Ủy nhiệm chi là gì? Sự khác nhau giữa ủy nhiệm chi và chuyển khoản là gì?
Căn cứ Điều 30 Luật Đầu tư 2020, Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
(i) Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
- Nhà máy điện hạt nhân.
- Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.
(ii) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên.
(iii) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.
(iv) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(iv) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn.
- Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện,
- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có).
- Nhu cầu về lao động.
- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
(v) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
(vi) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
(vii) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
(viii) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Căn cứ khoản 5 Điều 34 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội gồm:
(i) Tờ trình của Chính phủ.
(ii) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Đầu tư 2020.
(iii) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.
(iv) Tài liệu khác có liên quan.