Doanh nghiệp được từ chối yêu cầu của tổ chức về cung cấp nguồn lực không? Quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp? Doanh nghiệp bắt buộc phải lưu giữ các loại tài liệu nào?
>> Năm 2025, mua bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền?
>> Thuế chống trợ cấp là gì? Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp?
Căn cứ khoản 9 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định quyền của doanh nghiệp như sau:
Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, doanh nghiệp có quyền từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Doanh nghiệp có được từ chối yêu cầu của tổ chức về cung cấp nguồn lực không (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:
(i) Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
(ii) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác.
(iii) Thông tin kê khai trong hồ sơ và báo cáo phải trung thực, chính xác. Nếu phát hiện sai sót, doanh nghiệp phải kịp thời cập nhật, điều chỉnh để đảm bảo thông tin đầy đủ và đúng quy định.
(iv) Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác.
(v) Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động, đối xử bình đẳng, tôn trọng nhân phẩm, không ngược đãi hay cưỡng bức lao động. Ngoài ra, cần tạo điều kiện để người lao động nâng cao kỹ năng và thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp và các chế độ khác theo quy định.
(vi) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020, tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
Trên đây là các tài liệu bắt buộc doanh nghiệp phải lưu giữ.