Năm 2024, người lao động có thể thông qua ứng dụng VssID tra cứu thông tin hưởng chế độ thai sản của mình hay không? Nếu có cách thực hiện như thế nào?
>> Văn phòng quy mô 5 tầng có bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hay không?
Hiện nay, thông qua VssID, người lao động đã có thể tự tra cứu thông tin đóng và hưởng chế độ thai sản của mình nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:
(i) Đã đăng ký tài khoản VssID.
(ii) Cơ quan bảo hiểm xã hội đã phê duyệt hồ sơ hưởng chế độ thai sản.
Công cụ chuyển lương Gross sang Net và ngược lại (đã cập nhật quy định mới có hiệu lực từ ngày 01/7/2024) |
Tổng hợp biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Nếu đã đáp ứng 02 điều kiện trên thì người lao động có thể thực hiện tra cứu tiền thai sản theo các bước sau đây:
Bước 1: Đăng nhập tài khoản vào ứng dụng VssID
Người lao động nhập mã số bảo hiểm xã hội và mật khẩu do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
Ảnh minh hoạ 1 - Cách tra cứu tiền thai sản trên VssID
Bước 2: Tại phần “Quản lý cá nhân”, chọn “Thông tin hưởng”
Ảnh minh hoạ 2
Bước 3: Chọn vào mục “ODTS” để xem thông tin hưởng chế độ thai sản
Nếu hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động đã được cơ quan bảo hiểm xã hội phê duyệt thì hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin về số tiền thai sản được nhận sẽ hiển thị tại đây.
Nếu hồ sơ hưởng chế độ thai sản chưa được phê duyệt thì trên VssID sẽ không hiển thị thông tin về số tiền thai sản.
Ảnh minh hoạ 3
Xem chi tiết tại bài viết: Năm 2024, quên mật khẩu VssID làm sao để đăng nhập?
Tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam là một trong những cách nhanh nhất để tra cứu mã số bảo hiểm xã hội.
Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Truy cập vào Trang tra cứu mã số bảo hiểm xã hội Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Kết quả hiện ra như sau:
Ảnh minh hoạ 4
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết bao gồm:
- Thông tin địa chỉ hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. Kích vào tuỳ chọn sẽ ra mã mặc định. Tỉnh/Thành phố là thông tin phải có.
Ảnh minh hoạ 05
- Thông tin người cần tra cứu. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu, họ và tên là thông tin bắt buộc. Nếu tên có đầy đủ dấu, kích chọn “có dấu”.
Ảnh minh hoạ 06
Bước 3. Kích chọn vào ô “Tôi không phải là người máy” sau đó kích chuột vào ô “Tra cứu” để bắt đầu quá trình tra cứu.
Ảnh minh hoạ 7
Khi thông tin điền hợp lệ, hệ thống sẽ tự động trả kết quả ngay bên dưới. Trường hợp các thông tin điền chưa đúng hoặc chưa đủ sẽ nhận được nhắc nhở điền những thông tin còn thiếu.
Ảnh minh hoạ 8
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản – Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con. 2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. 3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. 4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này. |