Hiện nay, khởi nghiệp bằng các hình thức kinh doanh quán Bar đang rất phổ biến. Vậy để kinh doanh quán Bar thì cần những điều kiện gì? – Hồng Hoa (TP. Hồ Chí Minh).
>> Bán trà sữa, cà phê mang đi có phải đăng ký kinh doanh không?
>> Định hướng chiến lược phát triển AI (trí tuệ nhân tạo) tại Việt Nam là như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, để kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là quán Bar) cần đáp ứng những điều kiện như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 56/2023/NĐ-CP và Nghị định 31/2021/NĐ-CP) quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Quán Bar phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong quán Bar hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ quán Bar năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán Bar bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
File word Mẫu số 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán Bar được quy định như sau:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
File word Mẫu số 02 Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường |
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau:
+ 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
+ 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
+ 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh.
+ 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
+ Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh quán Bar bao gồm:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT).
- Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 23 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) về kinh doanh rượu.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.