Năm 2024, mức phí mua bảo hiểm y tế 1 năm bao nhiêu tiền? Mức đóng bảo hiểm y tế hiện tại là bao nhiêu? Nội dung này được quy định tại văn bản nào? Cụ thể quy định ra sao?
>> Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID?
>> Địa chỉ Bảo hiểm xã hội quận Bình Thạnh ở đâu?
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp “Mua bảo hiểm y tế 1 năm bao nhiêu tiền?” tại bài viết này.
Để xác định mức phí “Mua bảo hiểm y tế 1 năm bao nhiêu tiền?” sẽ căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Thông báo 4767/TB-BHXH ngày 01/07/2024 như sau:
Đối tượng |
Giá mua bảo hiểm y tế 1 năm |
|
Thành viên Hộ gia đình |
|
|
Người thứ 1 |
100% |
1.263.600đ |
Người thứ 2 |
70% |
884.520đ |
Người thứ 3 |
60% |
758.160đ |
Người thứ 4 |
50% |
631.800đ |
Người thứ 5 trở đi |
40% |
505.440đ |
Học sinh, sinh viên |
70% |
884.520đ |
Thành viên hộ cận nghèo |
30% |
379.080đ |
Đơn vị: Việt Nam đồng/năm
Toàn bộ biểu mẫu quy trình giải quyết hưởng BHXH 2024 |
Giải đáp: Mua bảo hiểm y tế 1 năm bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Quỹ bảo hiểm y tế chi trả những chi phí theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Luật số 46/2014/QH13). Cụ thể những khoản chi phí được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả bao gồm sau đây:
(i) Chi phí khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và khám thai định kỳ, cũng như phí khi sinh con.
(ii) Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên sẽ được thực hiện đối với các đối tượng được quy định tại các điểm a, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 trong các trường hợp cấp cứu hoặc khi người bệnh đang điều trị nội trú và cần chuyển tuyến để đảm bảo chuyên môn kỹ thuật.
Lưu ý: Bộ trưởng Bộ Y tế sẽ chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành liên quan để ban hành danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán cho thuốc, hóa chất, vật tư y tế, cũng như dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Trong đó, quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y tế, cùng với các khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế (theo khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế 2008).
>> Quý khách hàng xem thêm [TẠI ĐÂY]
Theo Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Luật số 46/2014/QH13) thì người tham gia bảo hiểm y tế thuộc 12 trường hợp dưới đây sẽ không được hưởng bảo hiểm y tế:
(i) Chi phí trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước thanh toán.
(ii) Dịch vụ điều dưỡng và an dưỡng tại các cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
(iii) Khám sức khỏe định kỳ.
(iv) Xét nghiệm và chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
(v) Sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ những trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hoặc sản phụ.
(vi) Dịch vụ thẩm mỹ.
(vii) Điều trị lác, cận thị và các tật khúc xạ của mắt, ngoại trừ trẻ em dưới 6 tuổi.
(viii) Sử dụng vật tư y tế thay thế, bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, và các phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
(ix) Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng trong các trường hợp thảm họa.
(x) Khám chữa bệnh cho người nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc các chất gây nghiện khác.
(xi) Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
(xii) Tham gia vào các thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu khoa học.