Mua bảo hiểm xe máy 2025 ở đâu? Mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025? Thời hạn bảo hiểm xe máy tối đa bao lâu?
>> Thẻ phi vật lý là gì? Điểm khác biệt giữa thẻ phi vật lý và thẻ vật lý?
>> Người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài không được kiêm nhiệm những chức vụ nào?
Theo quy định của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp bảo hiểm được quyền tự in Giấy chứng nhận bảo hiểm theo mẫu chuẩn do Bộ ban hành. Do đó, bạn hoàn toàn có thể mua bảo hiểm xe máy từ các công ty bảo hiểm uy tín. Hiện nay, trên thị trường có nhiều đơn vị cung cấp bảo hiểm xe máy, bao gồm:
- Bảo hiểm Bảo Việt.
- Bảo hiểm PTI thuộc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
- Bảo hiểm GIC.
- Bảo hiểm Quân đội MIC.
- Tổng Công ty Bảo hiểm PVI.
- Bảo hiểm VNI của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không.
- Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV (BIC)
Ngoài ra, có thể tìm mua bảo hiểm xe máy tại các đại lý phân phối, ngân hàng, hoặc các điểm bán như cây xăng hoặc trực tuyến qua các ứng dụng như Ví MoMo, My Viettel, hoặc Viettel Pay.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, quy định về mức phí bảo hiểm xe máy như sau:
Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Dưới 50 cc |
55.000 |
2 |
Từ 50 cc trở lên |
60.000 |
II |
Mô tô 3 bánh |
290.000 |
III |
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự |
|
1 |
Xe máy điện |
55.000 |
2 |
Các loại xe còn lại |
290.000 |
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
Mua bảo hiểm xe máy 2025 ở đâu (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, bảo hiểm xe máy (chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) là một trong những giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông đường bộ
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Như vậy, người điều khiển xe máy không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực hoặc không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị xử phạt tiền từ 200 - 300 nghìn đồng.
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
- Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
- Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.