Mã số dự án đầu tư là gì? Mã số dự án đầu tư có phải là số Giấy chứng nhận đầu tư không? Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm mã số dự án đầu tư không?
>> CO trong xuất nhập khẩu là gì? Vai trò của CO là gì?
>> Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.
Căn cứ khoản 2 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định mã số dự án đầu tư như sau:
Mã số dự án đầu tư
…
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ có giá trị tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư.
Như vậy, đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư thì mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư.
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
Quy định về mã số dự án đầu tư (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 40 Luật Đầu tư 2020, quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Như vậy, mã số dự án đầu tư là một trong nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Căn cứ Điều 6 Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Luật số 57/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025), cấm các hoạt động kinh doanh sau đây:
(i) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020.
(ii) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II Luật Đầu tư 2020.
(iii) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III Luật Đầu tư 2020.
(iv) Kinh doanh mại dâm.
(v) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
(vi) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
(vii) Kinh doanh pháo nổ.
(viii) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
(ix) Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia.
(x) Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.