Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ cụ thể gồm có những nội dung gì? Có thể đăng ký nhóm mã ngành 9411 hay không?
Mã ngành 9411 – 94110 là hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ theo Phụ lục II của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Nhóm mã ngành 9411 bao gồm:
- Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào việc phát triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại hoặc vùng địa lý cụ thể trong một vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính trị mà không phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh.
- Hoạt động của các liên đoàn của các doanh nghiệp đó.
- Hoạt động của phòng thương mại, phường hội và tổ chức tương tự.
- Phổ biến thông tin, đại diện trước cơ quan nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán lao động.
Nhóm mã ngành 9411 sẽ loại trừ đối với: Hoạt động của tổ chức công đoàn được phân vào nhóm 9420 (Hoạt động của công đoàn).
![]() |
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 9411 – 94110: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 3 Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo Nghị định 08/1998/NĐ-CP, điều kiện thành lập Hiệp hội được quy định như sau:
- Có ít nhất 30 đại diện doanh nghiệp cùng quốc tịch, hoặc có xuất xứ từ một Tổ chức quốc tế khu vực.
- Mỗi cộng đồng doanh nghiệp nước ngoài có cùng quốc tịch hoặc có xuất xứ từ một Tổ chức quốc tế khu vực hoạt động tại Việt Nam chỉ được phép thành lập một Hiệp hội tại Việt Nam, đặt trụ sở chính và đăng ký tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
Căn cứ Điều 5 Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo Nghị định 08/1998/NĐ-CP, hồ sơ xin thành lập Hiệp hội gửi ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thành lập Hiệp hội. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thành lập Hiệp hội, (1 bản bằng tiếng Việt Nam, 1 bản bằng tiếng nước ngoài thông dụng).
- Điều lệ hoạt động của Hiệp hội.
- Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
- Hồ sơ về trụ sở làm việc của Hiệp hội.
- Lý lịch của Ban lãnh đạo Hiệp hội.
- Danh sách các đại diện doanh nghiệp xin tham gia Hiệp hội, (họ tên, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam).
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |