Thành lập doanh nghiệp tư nhân chuyên kinh doanh dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan thì đăng ký mã ngành 8130 có được hay không?
>> Mã ngành 7830 là gì? Cung ứng và quản lý nguồn lao động thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 7820 là gì? Cung ứng lao động tạm thời thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 8130 - 81300 là về dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan.
Nhóm này gồm:
- Trồng cây, chăm sóc và duy trì:
+ Công viên và vườn hoa.
+ Nhà riêng và công cộng.
+ Công trình công cộng hoặc bán công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính, nhà thờ...).
+ Khu đất đô thị (công viên, khu vực cây xanh, nghĩa trang...).
+ Cây trên trục cao tốc (đường bộ, đường tàu hỏa, xe điện, cảng).
+ Tòa nhà công nghiệp và thương mại.
- Trồng cây xanh cho:
+ Các tòa nhà (vườn trên nóc, vườn ở mặt trước, vườn trong nhà).
+ Sân thể thao, sân chơi và công viên giải trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi nắng, sân golf).
+ Vùng nước tĩnh và động (bồn, vùng nước đối lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối, hệ thống cây xanh trên vùng nước thải).
+ Trồng cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự ăn mòn, chói sáng.
Nhóm này cũng gồm:
- Thiết kế và dịch vụ xây dựng phụ.
- Làm đất tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và sinh thái học.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 8130: Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 8130 loại trừ đối với những trường hợp sau đây:
- Sản phẩm thương mại và trồng cây thương mại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan), nhóm 014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan).
- Ươm cây (trừ ươm cây rừng) được phân vào nhóm 013 (Nhân và chăm sóc giống cây nông nghiệp).
- Hoạt động xây dựng cho mục đích tạo cảnh quan được phân vào ngành F (Xây dựng).
- Thiết kế cảnh quan và các hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
Căn cứ Điều 10 Nghị định 64/2010/NĐ-CP, vấn đề quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên - vườn hoa đô thị được quy định như sau:
(i) Quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên – vườn hoa đô thị được lập làm cơ sở để lập dự án đầu tư cây xanh, công viên – vườn hoa.
(ii) Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên – vườn hoa bao gồm:
- Phạm vi, ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Các chỉ tiêu cơ bản về đất đai và hạ tầng kỹ thuật.
- Các yêu cầu và nguyên tắc thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và lựa chọn loại cây trồng phù hợp.
- Thành phần hồ sơ đồ án.
(iii) Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên – vườn hoa bao gồm:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan.
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trong công viên – vườn hoa: phân khu chức năng, quy định về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Lựa chọn cụ thể chủng loại cây xanh thích hợp, đảm bảo quy định về tiêu chuẩn cây trồng.
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan cây xanh, công viên – vườn hoa.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong công viên – vườn hoa.
(iv) Hồ sơ quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên – vườn hoa bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng (kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật); bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan (vị trí, hình thức bố cục cây xanh …); các bản vẽ minh hoạ; bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật; danh mục các chủng loại cây, tiêu chuẩn cây trồng.
- Thuyết minh tổng hợp và các văn bản pháp lý liên quan.
(v) Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên - vườn hoa trên địa bàn theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.