Mã ngành 2023 quy định về vấn đề gì? Thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh thì đăng ký mã ngành nào theo đúng quy định pháp luật?
>> Mã ngành 1820 là gì? Sao chép bản ghi các loại thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ theo quy định tại Phần A Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 2023 là sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh.
(i) 20231: Sản xuất mỹ phẩm. Nhóm này gồm:
- Nước hoa và nước vệ sinh.
- Chất mỹ phẩm và hoá trang.
- Chất chống nắng và chống rám nắng.
- Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân.
- Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc.
- Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả.
- Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu.
- Chất khử mùi và muối tắm.
- Thuốc làm rụng lông.
(ii) 20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh. Nhóm này gồm:
- Sản xuất xà phòng dạng bánh.
- Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ... được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa.
- Sản xuất glixerin thô.
- Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:
+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy rửa.
+ Nước rửa bát.
+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.
- Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:
+ Chất làm nước hoa hoặc chất xịt phòng.
+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông.
+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da.
+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ.
+ Chất đánh bóng cho thủy tinh, kim loại.
+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.
Loại trừ:
- Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác).
- Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác).
- Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).
Như vậy, thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh thì đăng ký mã ngành 2023 là đúng với quy định pháp luật hiện hành.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên.
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Căn cứ Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020, danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
(i) Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần.
(ii) Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần.
(iii) Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần.
(iv) Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.