Mã ngành 1392 quy định về vấn đề gì? Trường hợp kinh doanh sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) thì đăng ký mã ngành nào sẽ đúng với quy định pháp luật hiện hành?
>> Mã ngành 1071 là gì? Sản xuất các loại bánh từ bột thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 1101 là gì? Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ theo quy định tại Phần A Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 1392 – 13920 là về sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục). Nhóm này gồm:
- Sản xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ.
+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp.
+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ.
- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế.
+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế.
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...
+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất chăn điện.
- Sản xuất thảm thêu tay.
- Sản xuất vải phủ lốp ô tô.
Như vậy, kinh doanh sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) đăng ký mã ngành 1392 là đúng với quy định pháp luật hiện hành.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 1392: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 1392 loại trừ đối với sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu).
Nhóm 13990 là về sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu.
Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13. Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua chất kết dính.
- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn...
- Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả tua.
- Sản xuất nỉ.
- Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí.
- Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa.
- Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa.
- Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao.
- Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...
- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn măng sông.
- Sản xuất ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không).
- Sản xuất vải lót máy móc.
- Sản xuất vải quần áo dễ co giãn.
- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật.
- Sản xuất dây giày.
- Sản xuất bông đánh phấn và găng tay.
- May bao đựng gạo, vắt sổ quần áo.
Loại trừ:
- Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)).
- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
- Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).
- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
- Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đầu).