Mã ngành 1311 thuộc ngành nghề kinh doanh nào? Muốn thành lập công ty sản xuất sợi thì đăng ký mã ngành nào là đúng với quy định pháp luật hiện nay?
>> Mã ngành 1511 là gì? Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 1621 là gì? Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Mã ngành 1311 là về sản xuất sợi (Theo STT 13 Phần A Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này bao gồm:
- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật, thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp.
- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm.
- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi tái tạo.
- Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp.
- Sản xuất sợi giấy.
Như vậy, trường hợp muốn thành lập công ty sản xuất sợi thì có thể đăng ký mã ngành 1311 là đúng với quy định pháp luật.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 1311: Sản xuất sợi (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo đó, những trường hợp loại trừ đối với ngành sản xuất sợi như sau:
- Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan).a
- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh...) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi).
- Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch).
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo).
- Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
Theo đó, việc sản xuất các loại dây bện và lưới thuộc mã nành 1311. Nhóm này gồm:
- Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không.
- Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện.
- Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm...
Lưu ý những trường hợp loại trừ sau đây:
- Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)).
- Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
(Theo STT 13 Phần A Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |