Mã ngành 1511 là về vấn đề gì? Kinh doanh sản xuất thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú đăng ký mã ngành 1511 có đúng quy định pháp luật hiện hành?
>> Mã ngành 1621 là gì? Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
>> Mã ngành 1623 là gì? Sản xuất bao bì bằng gỗ thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ theo quy định tại Phần A Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 1511 là về thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú. Nhóm này gồm:
- Thuộc, nhuộm da.
- Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su).
- Sản xuất da tổng hợp.
- Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Như vậy, kinh doanh sản xuất thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú đăng ký mã ngành 1511 là đúng với quy định pháp luật hiện hành.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 1511: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 1511 loại trừ đối với:
- Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi).
- Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt).
- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)).
- Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
Nhóm 1010 là về chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt. Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Loại trừ:
- Chế biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt).
- Chế biến súp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
- Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào).
- Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
(i) 10101: Giết mổ gia súc, gia cầm
- Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà...
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng.
(ii) 10102: Chế biến và bảo quản thịt
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con.
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng pha miếng.
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng.
- Hoạt động chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng.
- Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú.
- Chế biến mỡ động vật.
- Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật.
- Sản xuất lông vũ.
(iii) 10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt. Nhóm này gồm:
- Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối.
- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích, pate, thịt dăm bông.
Nhóm 16230 là về sản xuất bao bì bằng gỗ. Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự.
- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ.
- Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác.
- Sản xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.
- Sản xuất quan tài bằng gỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm).
- Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).