Mã ngành 1104 là về những nội dung gì? Kinh doanh về sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng thì đăng ký mã ngành 1104 thì có đúng với quy định pháp luật hay không?
>> Mã ngành 4299 là gì? Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác là gồm những lĩnh vực nào?
>> Mã ngành 2511 là gì? Sản xuất các cấu kiện kim loại thì đăng ký mã ngành nào?
Theo Phụ lục của Quyết định 27/2018/QD-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì mã ngành 1104 là về hoạt động sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng. Cụ thể gồm những nội dung sau:
(i) Mã ngành 11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai. Trong nhóm này gồm các hoạt động về sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.
(ii) Mã ngành 11042: Sản xuất đồ uống không cồn. Trong đó, có những nội dung sau:
- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn.
- Sản xuất nước có mùi vị hoặc nước ngọt không cồn, có ga hoặc không có ga: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...
Theo quy định trên thì mã ngành 1104 là về hoạt động kinh doanh về sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng. Như vậy, việc đăng ký mã ngành 1104 là đúng với quy định pháp luật.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 1104 loại trừ những trường hợp sau đây:
- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả).
- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
- Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê).
- Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè).
- Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
- Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia).
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
(i) 1030: Chế biến và bảo quản rau quả gồm những nội dung sau:
- 10301: Sản xuất nước ép từ rau quả. Nhóm này gồm:
+ Sản xuất nước ép không cô đặc từ các loại rau và quả, không lên men và không chứa cồn.
+ Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.
- 10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác. Nhóm này gồm:
+ Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh.
+ Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...
+ Chế biến thức ăn từ rau quả.
+ Chế biến mứt rau quả.
+ Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước (thạch hoa quả).
+ Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây.
+ Rang các loại hạt.
+ Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.
Nhóm này cũng gồm:
+ Bóc vỏ khoai tây.
+ Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ đậu phộng.
+ Sản xuất giá sống.
+ Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi.
+ Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.
(ii) 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia. Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen.
- Sản xuất mạch nha ủ men bia.
- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.
(iii) 82920: Dịch vụ đóng gói. Nhóm này gồm các hoạt động đóng gói trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy trình tự động:
- Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm.
- Đóng gói đồ rắn.
- Đóng gói bảo quản dược liệu.
- Dán tem, nhãn và đóng dấu.
- Bọc quà.