Quy định pháp luật năm 2024 về việc khai sai tờ khai hải quan có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Mức phạt hành chính đối với hành vi này là bao nhiêu? – Minh Hùng (Phú Yên).
>> Năm 2024, lôi kéo khách hàng trong trường hợp nào bị coi là cạnh tranh không lành mạnh?
>> Năm 2024, có được dùng ngoại tệ khi đấu thầu trong nước hay không?
Căn cứ khoản 1 và 5 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), gồm những nội dung sau đây:
- Đối với cá nhân có hành vi khai sai tờ khai hải quan sẽ bị xử phạt tiền 100 triệu đến 500 triệu đồng.
- Đối với pháp nhân có hành vi khai sai tờ khai hải quan sẽ bị xử phạt tiền từ 300 triệu đồng đến 1 tỷ đồng mà không bị phạt tù.
- Trường hợp cá nhân, pháp nhân đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án sẽ bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
Lưu ý: Mức phạt sẽ được quyết định tùy vào mức độ vi phạm của người thực hiện hành vi. Ngoài việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015, cá nhân và pháp nhân khi vi phạm quy định khai tờ khai hải quan sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
Như vậy, theo quy định trên các cá nhân và pháp nhân nếu có hành vi khai sai tờ khai hải quan mà không khai bổ sung sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Khai sai tờ khai hải quan năm 2024 phải chịu trách nhiệm hình sự
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 21 Luật Hải quan 2014, thủ tục hải quan được quy định cụ thể như sau
- Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật Hải quan 2014.
- Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.
Căn cứ Điều 24 Luật Hải quan 2014, hồ sơ hải quan phải đáp ứng đủ tất cả các điều kiện được quy định sau đây:
(i) Hồ sơ hải quan gồm:
- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
- Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
(ii) Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
(iii) Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
(iv) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản (i) Mục này.