Hàng hóa nguy hiểm là gì? Có bao nhiêu loại hàng hóa nguy hiểm? Danh mục hàng hóa nguy hiểm bao gồm những nội dung gì? Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong đó được biểu thị ra sao?
>> Chiến lược là gì? Quy trình xây dựng chiến lược như thế nào?
>> Lãi suất ngân hàng Vietinbank năm 2025 đối với các kỳ hạn là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 31 Nghị định 161/2024/NĐ-CP), thì hàng hóa nguy hiểm (hay còn gọi là hàng nguy hiểm) là những hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển trên đường thủy nội địa và sẽ có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
Theo quy định Điều 4 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, hàng hóa nguy hiểm sẽ được phân loại tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá. Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng. Cụ thể gồm 09 loại và nhóm loại hàng hóa nguy hiểm dưới đây:
Loại hàng hóa nguy hiểm |
Nhóm hàng hóa nguy hiểm |
Loại 1 |
Chất nổ và vật phẩm dễ nổ (i) Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng. (ii) Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng. (iii) Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng. (iv) Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể. (v) Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng. (vi) Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng. |
Loại 2 |
Khí (i) Khí dễ cháy. (ii) Khí không dễ cháy, không độc hại. (iii) Khí độc hại. |
Loại 3 |
Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy |
Loại 4 |
(i) Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy. (ii) Chất có khả năng tự bốc cháy. (iii) Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy. |
Loại 5 |
(i) Chất ôxi hóa. (ii) Perôxít hữu cơ. |
Loại 6 |
(i) Chất độc. (ii) Chất gây nhiễm bệnh. |
Loại 7 |
Chất phóng xạ. |
Loại 8 |
Chất ăn mòn. |
Loại 9 |
Chất và vật phẩm nguy hiểm khác. |
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Hàng hóa nguy hiểm là gì; Danh mục hàng hóa nguy hiểm bao gồm những nội dung gì
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(Khoản 1 Điều 5 Nghị định 161/2024/NĐ-CP)
Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
(KHOẢN 2 Điều 5 Nghị định 161/2024/NĐ-CP)
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, nội dung tâp huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
a) Tài liệu tập huấn do người thuê vận tải hoặc người vận tải thực hiện, nội dung tài liệu được biên soạn theo loại và nhóm loại quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
b) Nội dung tài liệu tập huấn gồm: tên hàng hóa nguy hiểm, tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hàng hóa, phân loại và ghi nhãn; các nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hàng hóa nguy hiểm; các quy trình ứng phó sự cố: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán chất nguy hiểm, sơ cứu người bị nạn trong sự cố, sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố, quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực để ứng phó, khắc phục sự cố, ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường, thu gom chất nguy hiểm bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố.