Lãi suất ngân hàng Vietinbank năm 2025 đối khách hàng cá nhân và doanh nghiệp là bao nhiêu? .Mức lãi suất tối đa khi gửi ngân hàng năm 2025 là bao nhiêu?
>> Phần cứng là gì? Các thành phần chính của phần cứng trong máy tính gồm?
>> Tài nguyên du lịch là gì? Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là bao lâu?
Lãi suất ngân hàng Viettinbank năm 2025 đối với khách hàng cá nhân là:
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
USD (%/năm) |
EUR (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 % |
0 % |
0,1 % |
Dưới 1 tháng |
0,2 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
1,7 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
1,7 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3 % |
0 % |
0,4 % |
12 tháng |
4,7 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
4,7 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
4,7 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
4,7 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
4,8 % |
0 % |
0,3 % |
36 tháng |
4,8 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 36 tháng |
4,8 % |
0 % |
0,3 % |
Như vậy đối với khách hàng cá nhân, lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietinbank năm 2025 cao nhất là 4,8%/năm.
Quý khách hàng có thể truy cập vào địa chỉ sau https://www.vietinbank.vn/ca-nhan/cong-cu-tien-ich/lai-suat-khcn (áp dụng cho khách hàng là cá nhân) để cập nhật lãi suất ngân hàng Vietinbank năm 2025.
Lưu ý: Lãi suất nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy từng địa bàn. Để biết mức lãi suất cụ thể Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch VietinBank trên cả nước.
Lãi suất ngân hàng Viettinbank năm 2025 đối với khách hàng doanh nghiệp là:
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
USD (%/năm) |
EUR (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 % |
0 % |
0,1 % |
Dưới 1 tháng |
0,2 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
1,6 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
1,6 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
1,9 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
1,9 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
1,9 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,5 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,4 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
2,9 % |
0 % |
0,4 % |
12 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
36 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Trên 36 tháng |
4,2 % |
0 % |
0,3 % |
Như vậy đối với khách hàng là doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietinbank năm 2025 cao nhất là 4,2%/năm.
Quý khách hàng có thể truy cập vào địa chỉ sau https://www.vietinbank.vn/ca-nhan/cong-cu-tien-ich/lai-suat-khdn (áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp) để cập nhật lãi suất ngân hàng Vietinbank năm 2025.
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo từng khu vực. Quý khách vui lòng liên hệ Chi nhánh hoặc Phòng Giao dịch VietinBank trên toàn quốc để biết thông tin lãi suất cụ thể.
Quý khách hàng có thể tham khảo File Excel tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2025 dưới đây:
File Excel tính lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng năm 2025 |
Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo công cụ tính tiền lãi của ngân hàng Vietinbank TẠI ĐÂY.
Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam là 0,5%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn.
Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng, mmức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô là 5,25%/năm.
(Theo Điều 1 Quyết định 2411/QĐ-NHNN ngày 01/11/2024)