Giấy phép lao động được gia hạn mấy lần? Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động là gì? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm những tài liệu nào?
>> Tặng quà Tết cho nhân viên có được khấu trừ thuế GTGT và phải xuất hóa đơn không?
>> Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động là gì? Hiện nay có các phương tiện bảo vệ cá nhân nào?
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Như vậy, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa 2 năm.
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất |
Giấy phép lao động được gia hạn mấy lần
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
(i) Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
(ii) Đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(iii) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(ii) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(iii) Giấy phép lao động còn thời hạn.
(iv) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng.
(v) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị.
(vi) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(vii) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động.
Lưu ý: Giấy tờ quy định tại các khoản (iii), (iv), (vi), (vii) Mục này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
|