Các trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ô tô bị thu hồi Giấy phép kinh doanh là gì? Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định cụ thể như thế nào?
>> OKR là gì? Những lợi ích của mô hình OKR là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 21 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, quy định các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
(i) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
(ii) Không kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời hạn từ 06 tháng trở lên, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời gian 06 tháng liên tục trở lên.
(iii) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải.
(iv) Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, dữ liệu hình ảnh từ thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu.
(v) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền.
(vi) Trong thời gian 01 tháng, có từ 30% trở lên số phương tiện của đơn vị bị xử lý vi phạm thu hồi, bị tước phù hiệu.
(vii) Trong 01 năm có từ 02 lần trở lên bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải.
(viii) Không đăng ký thuế, không khai thuế theo quy định của pháp luật thuế.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Đơn vị kinh doanh vận tải ô tô bị thu hồi Giấy phép kinh doanh khi nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm:
(i) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
(iii) Người đại diện theo pháp luật.
(iv) Các hình thức kinh doanh.
(v) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(vi) Khu vực in QR code, lưu trữ thông tin điện tử của giấy phép kinh doanh vận tải.
Căn cứ Điều 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
(i) Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
(ii) Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo khoản 11 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 và có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
|