Công ty tôi đang muốn thuê một kiến trúc sư nước ngoài. Cho tôi hỏi điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam trong năm 2023 là gì? – Trà My (Bình Dương).
>> Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích 2023 như thế nào?
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
Trong năm 2023, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng 04 điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể là:
i) Là người đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
ii) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
iii) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
iv) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ khi thuộc trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Lưu ý: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác (khoản 3 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019).
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam năm 2023? (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Như đã đề cập tại mục 1, một trong những điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Do đó, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động. Cụ thể là: thời hạn của hợp đồng lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các bên trong hợp đồng lao động có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn (khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019).
Tại điểm c khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định rõ, đối với hợp đồng lao động với người nước ngoài, thì không áp dụng quy định giới hạn số lần ký hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 11 hình thức người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Cụ thể là:
i) Thực hiện hợp đồng lao động.
ii) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
iii) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
iv) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
v) Chào bán dịch vụ.
vi) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
vii) Tình nguyện viên.
viii) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
ix) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật (Lao động kỹ thuật được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
x) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
xi) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.