Tôi muốn biết địa chỉ của Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội và thông tin liên hệ cụ thể để tiện liên hệ cho công việc, mong được giải đáp! – Trương Huỳnh (Hà Nội).
>> Năm 2024, có được phép thành lập công ty đòi nợ thuê?
>> Đấu thầu là gì? Luật Đấu thầu mới nhất năm 2024 là Luật nào?
- Tên cơ quan: Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ: Ô đất 1-VP, Khu chức năng đô thị Nam đường Vành đai 3, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (84)88 850 2988.
- Webside: https://hanoi.toaan.gov.vn/
- Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội: Ông Nguyễn Hữu Chính
- Phó chánh án Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội: Ông Đào Sỹ Hùng, ông Nguyễn Tuấn Vũ, ông Lưu Tuấn Dũng, bà Nguyễn Thị Hà.
Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất
Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội (Ảnh từ nguồn Internet)
Căn cứ theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của tòa án cấp huyện/quận như sau:
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
- Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
- Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 10 và khoản 11 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Lưu ý:
(i) Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại Mục 2.1 và Mục 2.2 bài viết này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại đoạn (ii) Mục lưu ý này.
(ii) Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ Điều 36 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:
- Tòa dân sự Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
- Tòa gia đình và người chưa thành niên Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
- Đối với Tòa án nhân dân cấp huyện chưa có Tòa chuyên trách thì Chánh án Tòa án có trách nhiệm tổ chức công tác xét xử và phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.