Cửa hàng miễn thuế là gì? Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm những gì?
>> Ngân hàng thương mại có được kinh doanh bảo hiểm không?
>> Những loại hàng hóa nào không được lưu giữ trong kho ngoại quan?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), quy định vị trí đặt cửa hàng miễn thuế như sau:
(i) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1.
Trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế.
(ii) Trong nội địa.
(iii) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
(iv) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2015/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 12/2018/NĐ-CP.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Cửa hàng miễn thuế là gì; Quy định về vị trí đặt cửa hàng miễn thuế (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 5 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: 01 bản chụp.
(iii) Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống camera: 01 bản chụp.
(iv) Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản chụp.
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:
(i) Theo đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp.
(ii) Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động.
(iii) Cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không duy trì các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP.
(iv) Trong vòng 12 tháng doanh nghiệp 03 lần vi phạm hành chính về hải quan liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và bị xử lý vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
(v) Quá thời hạn tạm dừng hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế không có thông báo hoạt động trở lại bằng văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã ra thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp.